LANGUAGE (NGÔN NGỮ)
Pronunciation (Phát âm)
1. Khoanh tròn vào từ với âm gạch chân khác loại. Nghe,
kiểm tra và lặp lại các từ.
1. Chọn A. calm vì âm a phát âm là /ɑː/, trong khi những từ
còn lại phát âm là /æ/.
2. Chọn C. snow vì âm ow phát âm là /əʊ/, trong khi những
từ còn lại phát âm là /au/.
3. Chọn B. many vì âm a phát âm là /e/, trong khi những từ
còn lại phát âm là /æ/.
4. Chọn A. bought vì âm ou phát âm là /ɔː/, trong khi những
từ còn lại phát âm là /au/.
5. Chọn A. banana vì âm a phát âm là /ɑː/, trong khi những
từ còn lại phát âm là /æ/.
Vocabulary (Từ vựng)
2. Hoàn thành mỗi câu với một từ thích hợp từ trong khung.
1. deforestation – Phá rừng không tốt cho hành tinh chúng
ta.
2. air – Ô nhiễm không khí có thể gây ra những vấn đề về hô
hấp cho một số người.
3. noise – Một động cơ máy bay có thể gây ra nhiều tiếng ồn,
vì thế sân bay mới sẽ làm tăng lượng ô nhiễm tiếng ồn ở đây.
4. soil – Chúng ta không thể trồng bất kì cây nào bởi vì mức
độ ô nhiễm đất ở đây rất cao.
3. Chọn từ đúng.
1. recognise – Tôi không thể nhận ra anh ấy trong bộ đồng phục.
2. guards – Một người máy canh gác nhà của họ mỗi đêm.
3. make – Đừng quên dọn giường trước khi bạn đến trường.
4. do – Đến lượt bạn rửa bát đĩa rồi đó, Nick!
Grammar (Ngữ pháp)
4. Hoàn thành bài đọc, sử dụng những động từ có trong
khung và dạng đúng của “will”.
1. will be 2. will use 3. will not be/ won’t be
4. will now won’t need 5. will bring
Vào cuối thế kỉ này, chúng ta sẽ khám phá Mặt Trăng để
tìm ra những khoáng chất quan trọng. Sẽ thật nguy hiểm cho
con người, vì thế chúng ta sẽ sử dụng người máy thay cho
con người. Sẽ không quá đắt bởi vì người máy sẽ không cần
tiền, thức ăn, không khí và nước. Chúng sẽ chỉ cần sử dụng
năng lượng mặt trời. Người máy sẽ lấy những khoáng chất
từ Mặt Trăng và chúng sẽ mang về Trái Đất.
5. Viết những câu điều kiện loại 1, sử dụng cụm từ được
yêu cầu trong khung.
1. If we continue to pollute the air, we will have breathing
problems.
(Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ
gặp những vấn đề về hô hấp.)
2. If we prevent deforestation, we will help animals and the
planet.
(Nếu chúng ta ngăn chặn nạn phá rừng, chúng ta sẽ giúp
động vật và hành tinh này.)
3. If we recycle more, we will save a lot of materials.
(Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ tiết kiệm được
nhiều nguyên liệu.)
6. Đọc email từ Nick và Phong. Điền vào mỗi chỗ trống
với “might” + động từ trong ngoặc đơn hoặc “will + động
từ” trong ngoặc đơn.
1. might meet 2. will leave 3. will go
4. might visit 5. might go
Chào Phong,
Mình rất vui bởi vì hôm nay mình đã giành giải thuyết
trình giỏi nhất. Mình sẽ đi ra ngoài vào tối thứ bảy này,
nhưng mình không chắc phải làm gì. Có lẽ mình sẽ đến rạp
chiếu phim hoặc mình sẽ gặp vài người bạn ở quán café.
Một điều chắc chắn là mình sẽ về tới nhà lúc 10:30 tối. Bạn
có muốn đi cùng mình không?
Nick.
Chào Nick,
Cảm ơn lời mời của bạn, nhưng mình bận vào cuối tuần
này rồi. Gia đình mình sẽ đi Nghệ An. Chúng mình không
chắc làm gì ở đó. Có lẽ chúng mình sẽ thăm nhà Bác Hồ
hoặc đi bãi biển Cửa Lò – nó tùy thuộc vào thời tiết nữa.
Chúng ta hãy gặp nhau vào cuối tuần sau nhé!
Phong.
Everyday English (Tiếng Anh mỗi ngày)
7. Nối các câu (1 – 3) với câu trả lời (a – c).
1 – a. Nếu chúng ta sử dụng túi tái sử dụng, chúng ta sẽ giúp
ích cho môi trường. Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ mua vài túi tái sử
dụng cho mẹ tôi.
2 – c. Tôi đang vẽ ngôi mà mơ ước. Ồ, nó to quá!
3 – b. Tôi nghĩ rằng trong tương lai chúng ta sẽ chế tạo được
người máy làm được tất cả việc nhà.
Tôi không đồng ý với bạn. Nếu chúng làm tất cả công việc
của chúng ta, chúng ta sẽ trở nên rất lười biếng.
SKILLS (KĨ NĂNG)
Reading (Đọc)
1. Đọc bài quảng cáo và chọn ra câu trả lời đúng trong A,
B, C hoặc D cho mỗi khoảng trống.
KITTY 2012 CỦA CHÚNG TÔI SẼ GIÚP CUỘC
SỐNG CỦA CÁC BẠN THOẢI MÁI HƠN
Người máy gia đình mới này có 3 chương trình: Nó có thể
bảo vệ nhà, nó có thể dọn phòng và có thể tương tác với con
người. KITTY 2012 nhanh nhẹn và thông minh. Khi chúng
ta không ở nhà, nó có thể nghe một số âm thanh nhất định và
gửi những tín hiệu đến điện thoại di động của chúng ta nếu
có vấn đề hoặc nguy hiểm. Nó có thể di chuyển quanh nhà
và leo lên bậc thang tìm những nơi dơ bẩn để lau chùi. Nó có
camera trong mắt do vậy nó có thể quan sát mọi người và
phản hồi lại với họ.
1. A. guard 2. B. with 3. C. send 4. D. around
2. Đọc bài đọc và chọn ra câu trả lời chính xác A, B hoặc
C cho mỗi khoảng trống.
NHỮNG NGÔI NHÀ TRONG TƯƠNG LAI CỦA
CHÚNG TA SẼ NHƯ THẾ NÀO?
Các nhà khoa học dự đoán nơi ở và cách chúng ta sống sẽ
thay đổi rất nhiều trong tương lai.
Những ngôi nhà của chúng ta trong tương lai sẽ thân thiện
với môi trường hơn. Chúng ta sẽ không dùng điện trong nhà.
Thay vào đó, chúng ta sẽ sử dụng năng lượng gió hay năng
lượng mặt trời.
Chúng ta sẽ có thể điều khiển những ngôi nhà tương lai
bằng giọng nói. Các cửa ra vào và cửa sổ sẽ tự mở và đèn tự
sáng khi chúng ta yêu cầu. Nó sẽ khiến cuộc sống của chúng
ta dễ dàng và thoải mái hơn.
Trong tương lai, sẽ có các thành phố dưới nước hay trong
lòng đất. Sẽ có các thành phố trên không và trên các hành
tinh khác nữa. Chúng ta sẽ phải xây dựng các thành phố ở đó
bởi vì sẽ có nhiều người và không đủ đất để xây nhà và xây
cao ốc.
1. A. will change a lot – Các nhà khoa học dự đoán nơi ở và
cách chúng ta sống sẽ thay đổi rất nhiều.
2. B. They will use electricity – Theo như đoạn văn, câu nào
không đúng về những ngôi nhà trong tương lai?
3. A. with our voice – Chúng ta sẽ có thể điều khiển nhà
tương lai của chúng ta bằng giọng nói.
4. A. Because we won’t have enough land to build houses on
– Tại sao chúng ta phải xây dựng những thành phố trong
không trung, trên những hành tinh khác, và dưới lòng đất?
Speaking (Nói)
3. Làm việc theo cặp. Em sẽ thiết kế nhà tương lai của
em. Thảo luận những câu hỏi bên dưới.
– Nhà bạn sẽ nằm ở đâu?
– Nhà bạn sẽ là loại gì?
– Nó to như thế nào?
– Sẽ có gì phía trước và sau nó?
– Nó sẽ có gì? (ví dụ: trực thăng, hồ bơi, vườn thú, phòng
tập,…)
(Học sinh tự làm.).
4. Làm việc theo nhóm. Lần lượt miêu tả ngôi nhà tương
lai của em và cố gắng thuyết phục các thành viên trong
nhóm sống trong đó. Ai có nhà tương lai đẹp nhất trong
nhóm?
My future house will be on the ocean. It will be
surrounded by tall trees and blue sea. There will be a
swimming pool in front and a large flower garden beside
swimming pool. The large garden will be behind the house.
My future house will have solar energy. There will be
some robots in the house. They will help me do the
housework, such as: cleaning the floors, cooking meals,
washing clothes, watering the flowers and feeding the dogs
and cats.
I will have a super smart T.V in my house. It will help me
surf the Internet, send and receive my e-mails, and contact
my friends on other planets. It will also help me order food
from the supermarket.
Listening (Nghe)
5. Nghe và chọn những gì mà người trong nhóm Nghị viện
Giới trẻ vì Môi trường khuyên chúng ta làm cho môi
trường.
1. Tái chế nhiều rác hơn (ví dụ: li, giấy, nhựa…).
2. Mang quần áo cũ đi từ thiện thay vì ném chúng đi.
3. Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường.
4. Trồng rau riêng của bạn.
5. Tiết kiệm năng lượng – tắt đèn và ti vi khi bạn không sử
dụng chúng.
6. Sử dụng túi tái sử dụng thay cho túi nhựa.
Tape script (Nội dung băng):
In 2004, 120 young people from ten European countries
met in Berlin at the first Youth Eco-Parliament. They gave
ideas for improving the environment around us. Here are
some of the things they advised us to do:
– recycle more rubbish (for example, glass, paper and
plastic)
– pick up rubbish in parks or on the street
– save energy – turn off lights and T.Vs when you’re not
using them
– use reuseable bags instead of plastic bags
(Vào năm 2004, 120 thanh niên trẻ đến từ 10 nước châu
Âu đã gặp nhau ở Berlin tại Nghị viện Giới Trẻ vì Môi
trường. Họ đưa ra những ý tưởng cho việc cải thiện môi
trường xung quanh chúng ta. Sau đây là những điều họ đã
khuyên chúng ta nên làm.
– Tái chế nhiều rác thải hơn (ví dụ như: gương kính, giấy và
nhựa)
– Thu lượm rác thải trong công viên hoặc trên đường phố.
– Tiết kiệm năng lượng – tắt đèn và ti vi khi bạn không sử
dụng chúng.
– Sử dụng các túi dùng nhiều lần thay vì túi nhựa.)
Writing (Viết)
6. Viết về những điều bạn nghĩ là chúng ta nên làm để cải
thiện môi trường, sử dụng ý kiến từ phần 5 hoặc ý kiến
riêng của em.
To improve the environment I think we can do many
things. We can save energy such us gas, electricity,… when
we don’t use. We should turn off the light, television when
leaving room, use bulb lights,… We should use solar energy.
We also recycle things that we can. It’s good for our home
and for the environment.
Nguồn website giaibai5s.com