LANGUAGE (NGÔN NGỮ)

Pronunciation (Phát âm)

1. Chọn từ phát âm khác với từ còn lại. Phần gạch dưới nào

được phát âm khác trong mỗi hàng?

1. A. ears /iəz/,                                  B. eyes / ʌiz/,

   C: arms /a:mz/,                              D. lips /lips/.

   Chọn D. 

2. A. stove /stəuv/,                           B. telephone /’telifəun),

   C. mother /’mʌðə),                        D. bone /bəun/

   Chọn C.

3. A. vases /va:ziz/,                         B. dishes / di∫iz/,

    C. tables /’teibəlz/,                       D. fridges /fridʒiz/

    Chọn C.

4. A. notebooks /’nəutbuks),            B. rulers /’ru:ləz/,

   C. erasers /i’reizəz/,                      D. pencils /’pensəlz/

   Chọn A.

5. A. brother /’brʌðəl,                       B. nose /nəuz/,

    C. stomach /’stʌmək),                 D. oven /’ʌvən/.

    Chọn B.

2. Viết tên của đồ vật ở trường và đồ đạc trong nhà bắt đầu

với /b/ và /p/.

/b/: book, bed, bag, board, bench,…

/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture, poster,…

Vocabulary (Từ vựng)

3. Hoàn thành các từ sau.

1. English         2. homework       3. lunch         4. sports

5. badminton    6. physics            7. lesson        8. judo

Bây giờ viết những từ trên theo nhóm:

play: sports, badminton               have: lunch, a lesson

do: homework, judo                    study: English, physics

4. Giải câu đố ô chữ.

Ngang:

1. Đây là một tủ lớn để treo quần áo. (wardrobe)

2. Mọi người ngồi, nói chuyện và giải trí trong căn phòng này.

(living room)

5. Đây là một nhóm các phòng, thường nằm trên một tầng của

một tòa nhà. (apartment).

6. Đây là bức tranh lớn được đặt trên tường. (poster)

Dọc:

2. Mọi người ăn trong phòng này. (dining room)

4. Đây là không gian bên trong cửa trước của một tòa nhà.

(hall)

5. Chọn từ đúng trong các câu sau.

1. quiet: Huệ là một học sinh trầm tính. Cô ấy không nói nhiều

trong lớp.

2. shy: Trang là một cô gái hay ngại ngùng. Cô ấy không nói

chuyện nhiều khi gặp bạn mới.

3. hard-working: Các bạn tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ chăm

chỉ.

4. patient: Mẹ tôi không bao giờ giận chúng tôi. Bà luôn kiên

nhẫn.

sporty: Em trai tôi rất ham thích thể thao. Em ấy có thể chơi

bóng đá, cầu lông và bóng chuyền rất giỏi.

Grammar (Ngữ pháp)

6. Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp

diễn của những động từ trong ngoặc.

1. We …. It is raining. (Bây giờ, chúng tôi không thể ra ngoài.

Trời đang mưa.)

2. What … do you have breakfast …? (Hằng ngày bạn ăn sáng

lúc mấy giờ?)

3. I am not going out …. I am doing …. (Tôi sẽ không đi ra

ngoài vào trưa nay. Tôi sẽ làm bài tập về nhà.)

4. My dog likes …. He is sleeping on it now. (Con chó của tôi

rất thích cái giường của tôi. Bây giờ, nó đang ngủ trên đó kìa.)

5. There is a lamp, … (Có một cái đèn, một máy vi tính và vài

quyển sách trên bàn của tôi.)

7. Nick đang miêu tả mẹ anh ấy. Hãy hoàn thành bài miêu

tả với hình thức đúng của động từ “be” hoặc “have”. Thỉnh

thoảng em cần dùng hình thức phủ định.

My mother (1. is) 45 years old. She (2. is not) chubby because

she likes playing sports. She (3. doesn’t have) black hair. Her

hair (4. is) blonde. She (5. has) blue eyes, a straight nose and

full lips. Her fingers (6. are) slim. My mother (7. is) kind. She

likes helping other people. She (8. is) also funny because she

usually makes us laugh. I love her very much.

(Mẹ tôi 45 tuổi. Mẹ không mũm mĩm bởi vì mẹ thích chơi thể

thao. Mẹ không có mái tóc đen. Tóc mẹ vàng. Mẹ có đôi mắt

xanh, mũi thẳng và đôi môi đầy đặn. Ngón tay mẹ gầy. Mẹ tốt

bụng. Mẹ thích giúp đỡ người khác. Mẹ cũng vui tính bởi vì mẹ

hay làm chúng tôi cười. Tôi yêu mẹ tôi lắm.)

8. Đọc các câu sau và vẽ đồ đạc ở đúng nơi.

(Học sinh tự làm.) :

Every day English (Tiếng Anh mỗi ngày)

9. Đánh số các hàng hội thoại theo thứ tự đúng.

6. Yes, I’d love to. (Có chứ.)

1. Can I speak to An, please? (Cháu có thể nói chuyện với An

được không ạ?)

7. That sounds great. I’ll meet you outside your house at 7 p.m.

(Tuyệt. Mình sẽ gặp cậu bên ngoài nhà lúc 7 giờ tối.)

2. Speaking. Is that Mi? (An nghe đây. Mi đó hả?).

4. Yes, I am. (Có, mình rảnh.)

3. Yes. An, are you free this Sunday evening? (Đúng rồi. An,

cậu có rảnh vào tối chủ nhật không?)

5. Would you like to go to Mai’s birthday party with me? (Cậu

có muốn đi dự bữa tiệc sinh nhật của Mai với mình không?)

8. Alright. See you then. (Được thôi. Gặp lại cậu sau nhé!)

SKILL (KĨ NĂNG)

Reading (Đọc)

1. Chọn A, B hoặc C để điền vào chỗ trống trong thư điện tử

bên dưới.

(1) A. lives         (2) C. at                 (3) C. getting

(4) B. me            (5) A. stories         (6) B. to

2. Đọc bài khóa và trả lời câu hỏi.

Trường tôi Trường tôi nằm ở một nơi yên tĩnh, không xa trung

tâm thành phố lắm. Nó có ba tòa nhà và một sân lớn. Năm nay

có 26 lớp với hơn 1000 học sinh trong trường. Hầu hết các học

sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường có khoảng 40 giáo

viên. Họ hay giúp đỡ học sinh và thân thiện. Trường tôi có

nhiều câu lạc bộ khác nhau: nhảy múa, tiếng Anh, nghệ thuật,

bóng đá, và bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì thế tôi tham gia

câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường tôi bởi vì nó là một ngôi

trường tốt.

1. Trường mới của người viết ở đâu?

→ It’s in a quiet place, not far from city centre.

2. Học sinh như thế nào?

→ They are hard-working and serious.

3. Giáo viên như thế nào?

→ They are all helpful and friendly.

4. Trường có bao nhiêu câu lạc bộ?

→ There are 5 clubs.

5. Tại sao người viết yêu trường mình?

→ Because it is a good school.

Speaking (Nói)

3. Phỏng vấn hai thành viên trong lớp. Hỏi họ thích gì,

không thích gì về trường học. Tại sao? Viết câu trả lời trong

bảng và báo cáo trước lớp.

What he/ she likes + reasons What he/she dislikes + reasons
 Classmate A  – Library because it has many books – Far from her house.
Classmate B – School has karate club because he likes sport.  – Schoolyard is quite small.

Listening (Nghe)

4. An và Mi đang nói qua điện thoại. Nghe và khoanh tròn

những phần của ngôi nhà mà em nghe được.

Tape script (Nội dung bằng)

An: Mi, are you at home alone?

Mi: No. Everybody is at home.

An: Where’s your mum? Is she cooking in the kitchen?

Mi: No. She’s watering the plants in the garden.

An: And where’s your dad?

Mi: He’s in the living room.

An: What’s he doing?

Mi: He’s listening to the radio.

An: What about your younger brother? Is he with your mum?

Mi: No. He’s sleeping in my bedroom. My cousin, Vi, is here

too.

An: What’s she doing? Mi: She’s watching TV.

5. Nghe lại và trả lời câu hỏi.

1. Mẹ của Mi đang làm gì?

→ She is watering the plants in the garden.

2. Bố của Mi đang làm gì?

→ He is listening to the radio.

3. Em trai của Mi đang làm gì?

→ He is sleeping in Mi’s bedroom

4. Chị họ của Mi đang làm gì?

→ She is watching TV.

Writing (Viết)

6. Viết một thư điện tử cho bạn. Kể cho cậu ấy/ cô ấy nghe

về một thành viên gia đình em. Bao gồm thông tin:

1. Who the person is. (Người đó là ai.)

2. How old he/ she is. (Cô ấy/ anh ấy bao nhiêu tuổi.)

3. What his/her job is/was. ( Nghề nghiệp của cô ấy/anh ấy là

gì.)

4. What he/ she likes doing. (Cô ấy/ anh ấy thích làm gì.)

5. What he/ she does for you. (Những gì cô ấy anh ấy làm cho

bạn.)

Ex:

My mother is an ideal housewife of forty years of experience.

She is very polite, affectionate and intelligent. She manages the

family very nicely. She does every housework. She takes great

care of all of us. She loves me very dearly. She is willing to

sacrifice her own happiness for my happiness. She cherishes me

more than anything in the world. Her anxiety knows no bounds

if I fall ill. She is also very kind to the poor. She tries to help the

poor as much as possible. My mother is very hard-working. She

keeps our house neat and clean. She reads books when she gets

time. She always advises us to follow the path of truth and

honesty. She also advises us to be polite, gentle and modest. I

hold my mother in profound respect. I am greatly indebted to

my mother.

Nguồn website giaibai5s.com

Review 1 (Ôn tập 1)
Đánh giá bài viết