I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế – xã hội của khu vực Tây Nam Á. 

– Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ các khu vực của châu Á.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Vị trí địa lí

– Nằm trong khoảng vĩ độ từ 12°B đến 42°B, tiếp giáp với các biển Địa Trung Hải, biển A-rap, biển Đỏ, biển Ca-xpi và biển Đen.

– Có vị trí địa lí chiến lược quan trọng, nằm giữa châu Phi, châu Âu và khu vực Trung Á, Nam Á.

2. Đặc điểm tự nhiên

– Có nhiều núi và cao nguyên:

+ Phía đông bắc có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I-ran.

+ Phía tây nam: sơn nguyên A-rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A-rap.

+ Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa của sông Ti-grợ và Ơ-phrát bồi đắp. – Tài nguyên quan trọng nhất: dầu mỏ

+ Trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A-rap và vùng vịnh Péc-xích.

+ A-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét là những nước nhiều dầu mỏ nhất.

3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị

– Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo Hồi là chủ yếu, sinh sống ở các vùng ven biển, các thung lũng có mưa, các nơi có thể đào được giếng lấy nước.

– Dân thành phố ngày càng đông, tỉ lệ dân thành thị cao, chiếm khoảng 70 – 90% dân số. Các nước có dân số thành phố cao là: I-xra-en, Cô-oét, Li-băng.

– Trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp (trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm). Hiện nay, công nghiệp và thương mại phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ. Sản lượng dầu khai thác ở Tây Nam Á chiếm 1/3 sản lượng dầu thế giới.

– Với nguồn tài nguyên phong phú, lại có vị trí chiến lược quan trọng (nơi qua lại giữa ba châu lục, giữa các vùng biển, đại dương), nên Tây Nam Á từ xa xưa đã là khu vực xảy ra sự tranh chấp giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Dựa vào hình 9.1, em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á:

– Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và châu lục nào?

– Nằm trong khoảng các vĩ độ nào?

Trả lời:

– Tây Nam Á tiếp giáp vịnh Péc-xích, biển A-rap, biển Đỏ, Địa Trung Hải, biển Đen, biển Ca-xpi và khu vực Nam Á, Trung Á.

– Tây Nam Á nằm giữa các vĩ tuyến: khoảng từ 12°B – 42°B; kinh tuyến: 26°Ð – 73°Ð.

2. Dựa vào hình 9.1, em hãy cho biết các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam của khu vực Tây Nam Á.

Trả lời:

– Phía đông bắc: các dãy núi cao, sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì, sơn nguyên I-ran.

– Phía tây nam: sơn nguyên A-rập.

– Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà.

3. Dựa vào hình 9.1 và hình 2.1, em hãy kể tên các đới và kiểu khí hậu của Tây Nam Á

Trả lời:

– Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu khí hậu cận nhiệt điạ trung hải, cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao.

– Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô.

4. Quan sát hình 9.3, em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào? Kể tên quốc gia có diện tích lớn nhất và quốc gia có diện tích nhỏ nhất của khu vực này.

Trả lời: 

– Tây Nam Á gồm: Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Ác-mê-ni-a, Thổ Nhĩ Ki, Sip, Xi-ri, I-rắc, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Li-băng, I-xra-en, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, Cô-oét, Ba-ranh, Ca-ta, Ô-man, Các tiểu Vương quốc A-rập thống nhất, Y-ê-men, A-rập Xê-út.

– Các quốc gia có diện tích lớn nhất: A-rập Xê-út, I-ran.

– Các quốc gia có diện tích nhỏ nhất: Cô-oét, Ca-ta.

5. Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển các ngành kinh tế nào? Vì sao lại phát triển các ngành đó?

Trả lời:

– Nông nghiệp: Trồng nhiều các cây chà là và chăn nuôi du mục, do khí hậu khô hạn và nóng, mạng lưới sông ngòi kém phát triển; thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích. Ở đồng bằng Lưỡng Hà có đất đai màu mỡ và nguồn nước sông ngòi nên trồng lúa gạo, lúa mì.

– Công nghiệp: công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển mạnh, do ở đây có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn (chiếm 65% lượng dầu mỏ và 25% lượng khí đốt tự nhiên trên thế giới).

– Thương mại phát triển, một phần chủ yếu do ở đây tỉ lệ dân thành thị cao (chiếm khoảng 80 – 90% dân số)

6. Dựa vào hình 9.4, cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào?

Trả lời: châu Âu, châu Á, châu Mỹ và châu Đại Dương.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

1. Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lí như thế nào?

Trả lời:

– Vị trí địa lí:

+ Tây Nam Á tiếp giáp vịnh Péc-xích, biển A-rap, biển Đỏ, Địa Trung Hải, biển Đen, biển Ca-xpi và khu vực Nam Á, Trung Á. .

+ Tây Nam Á nằm giữa các vĩ tuyến: khoảng từ 12°B – 42°B; kinh tuyến: 26°Đ – 73°Đ.

– Đặc điểm vị trí địa lí:

+ Tây Nam Á thuộc các đới khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới, được bao bọc bởi một số biển và vịnh biển.

+ Vị trí Tây Nam Á nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa 3 châu lục.

2. Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á được phân bố như thế nào?

Trả lời:

– Các dãy núi cao, sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì, sơn nguyên I-ran tập trung ở phía đông bắc.

– Sơn nguyên A-rap nằm ở phía tây nam (chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A-rap).

– Đồng bằng Lưỡng Hà nằm ở giữa hai khu vực trên.

3. Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực.

Trả lời:

– Địa hình: nhiều núi và sơn nguyên.

– Khí hậu: khô hạn và nóng, lượng mưa rất nhỏ.

– Sông ngòi: thưa thớt…

– Cảnh quan: thảo nguyên khô, bán hoang mạc, hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Điểm nào sau đây không đúng với Tây Nam Á?

A. Có vị trí địa lí chiến lược quan trọng.

B. Khí hậu nhiệt ẩm dồi dào.

C. Tài nguyên dầu mỏ phong phú.

D. Xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.

2. Đồng bằng nào sau đây ở Tây Nam Á?

A. Lưỡng Hà

B. châu thổ sông Nin

C. châu thổ sông Mê Công

D. Hoa Bắc

3. Tài nguyên nổi bật nhất ở Tây Nam Á là

A. thuỷ điện

B. than đá

C. dầu mỏ.

D. quặng sắt

4. Người dân Tây Nam Á chủ yếu theo đạo

A. Phật       B. Hồi       C. Thiên Chúa         D. Ki-tô

5. Tỉ lệ dân thành thị ở Tây Nam Á chiếm khoảng:

A. 50 – 60% .    B. 60 – 70%    C. 70 – 80%    D. 80 – 90%

Nguồn website giaibai5s.com

Phần một. Thiên nhiên, con người ở các châu lục-Bài 9. Khu vực Tây Nam Á
Đánh giá bài viết