I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Á. 

– Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ các khu vực của châu Á.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á

Khu vực Đông Á gồm hai bộ phận: đất liền và hải đảo

+ Phần đất liền gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

+ Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam. 

– Đông Á tiếp giáp với Thái Bình Dương và các biển: Nhật Bản, Hoàng Hải, Hoa Đông, Biển Đông, vịnh Ben-gan.

2. Đặc điểm tự nhiên

a) Địa hình và sông ngòi

– Phần đất liền chiếm tới 83,7% diện tích lãnh thổ, địa hình đa dạng:

+ Phía tây Trung Quốc có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng. Nhiều núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. Dãy Hi-ma-lay-a có đỉnh Chô-mô-lung-ma được mệnh danh là “nóc nhà thế giới” (cao 8.848m).

+ Phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên có các đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.

+ Sông lớn: A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang. Các sông này có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân.

– Phần hải đảo là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa hoạt động mạnh.

b) Khí hậu và cảnh quan – Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo trong năm có hai mùa gió khác nhau:

+ Mùa đông có gió mùa Tây Bắc, thời tiết khô lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió tây bắc đi qua biển).

+ Mùa hạ có gió mùa Đông Nam từ biển thổi vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều. Phía đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và phần hải đảo có rừng bao phủ.

– Nửa phía tây phần đất liền có khí hậu khô hạn quanh năm, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Dựa vào hình 12.1, em hãy cho biết:

– Khu vực Đông Á bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?

– Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tiếp giáp với các biển nào?

Trả lời:

– Khu vực Đông Á hiện nay có 4 quốc gia là Trung Quốc, Nhật Bản, CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc và Đài Loan, một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc.

– Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tiếp giáp với: biển Nhật Bản, biển Hoàng Hải, biển Hoa Đông, Biển Đông.

2. Dựa vào hình 12.1, em hãy cho biết phần đất liền của Đông Á có những dãy núi, sơn nguyên, bồn địa và những đồng bằng lớn nào?.

Trả lời:

– Các dãy núi lớn: Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a, Tần Lĩnh, Đại Hưng An,…

– Sơn nguyên lớn: Tây Tạng.

– Bồn địa lớn: Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ, Tứ Xuyên.

– Các đồng bằng lớn: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung.

3. Dựa vào hình 12.1, em hãy nêu tên các sông lớn ở Đông Á và nơi bắt nguồn của chúng.

Trả lời:

– Sông A-mua, bắt nguồn từ đỉnh núi cao 2.034m nằm ở khu vực Đông Á.

– Sông Hoàng Hà và Trường Giang bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng.

4. Dựa vào hình 4.1 và 4.2, em hãy nhắc lại các hướng gió chính ở Đông Á về mùa đông và mùa hạ.

Trả lời:

– Hướng gió chính về mùa đông: tây bắc.

– Hướng gió chính về mùa hạ: đông nam.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

1. Em hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.

Trả lời:

– Địa hình phần đất liền:

+ Ở nửa phía tây Trung Quốc gồm các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.

+ Ở phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên là các vùng đồi, núi thấp xen với các đồng bằng rộng và bằng phẳng. 

– Địa hình phần hải đảo: nằm trong “vòng đai lửa Thái Bình Dương”, là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa hoạt động mạnh.

2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của hai sông Hoàng Hà và Trường Giang.

Trả lời:

– Giống: đều bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông, đổ ra biển. Ở hạ lưu, hai sông bồi đắp thành những đồng bằng rộng, màu mỡ. Nguồn cung cấp nước đều do băng tuyết tan và mưa gió mùa vào mùa hạ. Hai sông đều có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân.

– Khác nhau: Hoàng Hà có chế độ nước thất thường, về mùa hạ thường có lụt lớn gây nhiều thiệt hại.

3. Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. Điều kiện khí hậu đó có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?

Trả lời:

– Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo:

+ Khí hậu: trong năm có hai mùa gió khác nhau. Mùa đông có gió tây bắc, thời tiết khô và lạnh; riêng ở Nhật Bản, do gió tây bắc đi qua biển nên vẫn có mưa. Về mùa hạ, có gió đông nam từ biển thổi vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều.

+ Cảnh quan: nhờ khí hậu ẩm, nửa phía đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và phần hải đảo có rừng bao phủ.

– Nửa phía tây phần đất liền (tức Tây Trung Quốc):

+ Khí hậu: do vị trí nằm sâu trong nội địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được, khí hậu quanh năm khô hạn.

+ Cảnh quan: chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Phần đất liền của lãnh thổ Đông Á gồm:

A. Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. 

B. Bán đảo Triều Tiên và Hàn Quốc.

C. Hàn Quốc và Trung Quốc. 

D. Trung Quốc và đảo Đài Loan.

2. So với toàn bộ lãnh thổ Đông Á, phần đất liền chiếm

A. 63,7%.       B. 73,7%.        C. 83,7%.          D. 93,7%.

3. Sông nào sau đây không thuộc Đông Á?

A. A-mua.      B. Hoàng Hà.     C. Mê Công.     D. Trường Giang.

4. Điểm nào sau đây không đúng với phần đất liền của Đông Á?

A. Có nhiều núi, sơn nguyên cao, hiểm trở.

B. Là vùng núi trẻ, thường có động đất và núi lửa.

C. Là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng. 

D. Có các bồn địa rộng.

5. Nửa phía tây phần đất liền Trung Quốc không phải là nơi có

A. khí hậu quanh năm khô hạn.

B. chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.

C. gió mùa từ biển không xâm nhập vào được.

D. mùa đông có gió mùa Tây Bắc, mùa hạ có gió mùa Đông Nam.

Nguồn website giaibai5s.com

Phần một. Thiên nhiên, con người ở các châu lục-Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Đánh giá bài viết