I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế – xã hội của khu vực Nam Á.

– Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ các khu vực của châu Á.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Dân cư

– Nam Á là một trong những khu vực có dân cư tập trung đông nhất châu Á.

– Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng Ấn – Hằng, ven biển Băng-la-đét và những nơi có lượng mưa tương đối lớn.

– Dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo, ngoài ra còn theo Thiên Chúa giáo, Phật giáo.

– Nam Á là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại và tôn giáo lớn trên thế giới.

2. Đặc điểm kinh tế – xã hội

– Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.

– Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á

+ Công nghiệp:

• Đa dạng: các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim, cơ khí chế tạo, hoá chất, vật liệu xây dựng…, các ngành công nghiệp nhẹ (nổi tiếng với ngành dệt), các ngành công nghiệp đòi hỏi | công nghệ cao, tinh vi, chính xác (điện tử, máy tính…).

• Giá trị sản lượng công nghiệp đứng hàng thứ 10 trên thế giới.

+ Nông nghiệp:

• Không ngừng phát triển, nổi tiếng với “cách mạng xanh” và “cách mạng trắng”.

• Giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm.

+ Dịch vụ cũng đang phát triển, chiếm tới 48% GDP.

II. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Quan sát hình 11.1, em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của Nam Á.

Trả lời: phân bố không đều, dân cư tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn như: đồng bằng sông Hằng, dải đồng bằng ven biển chân dãy Cát Tây và Cát Đông, khu vực sườn nam Hi-ma-lay-a.

2. Dựa vào bảng 11.1, em hãy kể tên hai khu vực đông dân nhất châu Á. Trong hai khu vực đó, khu vực nào có mật độ dân số cao hơn?

Trả lời:

– Hai khu vực đông dân nhất châu Á: Đông Á, Nam Á.

– Trong hai khu vực đó, khu vực Nam Á có mật độ cao hơn.

3. Qua bảng 11.2, em hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào?

Trả lời:

– Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm giá trị tương đối của ngành nông nghiệp, tăng giá trị công nghiệp và dịch vụ.

– Xu hướng phát triển kinh tế: xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, xây dựng nền công nghiệp hiện đại.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

1. Em hãy ghi tên các nước trong khu vực Nam Á lần lượt theo số kí hiệu trên hình 11.5.

Trả lời: (1) Pa-ki-xtan; (2) Ấn Độ; (3) Nê-pan; (4) Bu-tan;

           (5) Băng-la-đet; (6) Xri-lan-ca; (7) Man-đi-vơ.

2. Căn cứ vào hình 11.1, em có nhận xét gì về đặc điểm phân bố dân cư Nam Á.

   Gợi ý: phân bố không đều, dân cư tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn như: đồng bằng sông Hằng, dải đồng bằng ven biển chân dãy Cát Tây và Cát Đông, khu vực sườn nam Hi-ma-lay-a.

3. Hãy giải thích tại sao khu vực Nam Á có sự phân bố dân cư không đều.

   Gợi ý: do điều kiện tự nhiên (địa hình, lượng mưa), do tính chất của ngành sản xuất (các đồng bằng trồng lúa nước tập trung đông dân cư).

4. Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của Ấn Độ phát triển như thế nào?

Gợi ý:

– Công nghiệp có nhiều ngành đạt trình độ cao, sản lượng công nghiệp đứng hàng thứ 10 trên thế giới. .

– Nông nghiệp đã đạt được những thành tựu lớn; nhờ cuộc “cách mạng xanh”, “cách mạng trắng”, Ấn Độ đã giải quyết được nạn đói kinh niên xưa kia. Cuộc cách mạng xanh tiến hành trong trồng trọt . đã làm tăng sản lượng lương thực của Ấn Độ. Cuộc cách mạng trắng tập trung vào ngành chăn nuôi làm tăng sản lượng sữa. Không những cung cấp đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho nhân dân, Ấn Độ còn dư thừa để xuất khẩu. 

– Dịch vụ: các ngành dịch vụ đang phát triển, chiếm tới 48% GDP.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. So với các khu vực khác ở châu Á, dân số Nam Á đứng vào hàng thứ 

A. nhất.       B. hai.      C. ba.            D. tư. 

2. Dân cư Nam Á chủ yếu theo

A. Ấn Độ giáo, Hồi giáo.

B. Hồi giáo, Thiên Chúa giáo

C. Thiên Chúa giáo, Phật giáo 

D. Phật giáo, Hồi giáo

3. Các nước Nam Á giành được độc lập và tiến hành xây dựng nền kinh tế tự chủ từ năm

A. 1945 .         B. 1946        C. 1947        D. 1948

4. Các ngành kinh tế ở Nam Á được sắp xếp theo tỉ trọng từ lớn đến bé (năm 2001) lần lượt là:

A. Dịch vụ, công nghiệp – xây dựng, nông – lâm – thuỷ sản

B. Dịch vụ, nông – lâm – thuỷ sản, công nghiệp – xây dựng

C. Nông – lâm – thuỷ sản, dịch vụ, công nghiệp – xây dựng

D. Công nghiệp – xây dựng, dịch vụ, nông – lâm – thuỷ sản

5. Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á là

A. Pa-ki-xtan

B. Ấn Độ 

C. Băng-la-đét

D. Xri-lan-ca

Nguồn website giaibai5s.com

Phần một. Thiên nhiên, con người ở các châu lục-Bài 11. Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
Đánh giá bài viết