I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYẾT

1. Quan sát hai hình ảnh ở SGK trang 10 (hình 3.1 và 3.2) và dựa vào sự hiểu biết của mình, cho biết mật độ dân số, nhà cửa, đường sá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau?

Trả lời

– Hình 3.1: nhà cửa nằm giữa đồng ruộng, phân tán.

– Hình 3.2: nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.

2. Đọc hình 3.3 (SGK trang 11), cho biết:

– Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất?

– Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên.

Trả lời

– Châu Á có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất.

– Các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên: Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca – Cô-bê, Thượng Hải, Ma-ni-la, Gia-cac-ta, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Ka-ra-si.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.

Trả lời

– Quần cư nông thôn:

+ Mật độ dân số thấp.

+ Nhà cửa quây quần thành thôn, xóm, làng, bản…

+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp.

– Quần cư đô thị:

+ Mật độ dân số rất cao.

+ Nhà cửa quây quần thành phố xá.

+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.

2. Dựa vào bảng thống kê (SGK trang 12), cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào?

Trả lời

– Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 triệu người (năm 1950) lên 20 triệu người (năm 1975) và đạt đến 27 triệu người (năm 2000).

– Theo ngôi thứ:

+ Niu I-oóc: từ thứ nhất năm 1950 và năm 1975 xuống thứ ba năm 2000.

+ Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975, ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.

+ Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000.

+ Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ ba năm 1975 và xuống thứ sáu năm 2000.

+ Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tư vào năm 2000.

+ Lốt An-giơ-let: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống thứ bảy năm 2000.

+ Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ sáu năm 1975 và thứ ba năm 2000.

+ Bắc Kinh: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và giữ nguyên vị trí đứng thứ tám năm 2000.

+ Bu-ê-nốt Ai-ret: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.

+ Pa-ri: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.

+ Mum-bai: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ năm năm 2000.

+ Côn-ca-ta: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ chín năm 2000.

+ Xơ-un: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ mười năm 2000.

– Theo châu lục:

+ Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu.

+ Năm 1975: có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ.

+ Năm 2000: có 3 ở Bắc Mỹ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ.

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:

1. Quần cư nông thôn có đặc điểm là

A. mật độ dân số rất cao.

B. nhà cửa tập trung với mật độ cao.

C. làng mạc, thôn xóm thường phân tán.

D. hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.

2. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là

A. nông nghiệp, dịch vụ.

B. công nghiệp, xây dựng.

C. công nghiệp, dịch vụ.

D. nông nghiệp, công nghiệp.

3. Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất (năm 2000)?

A. Châu Âu.       B. Châu Mĩ.       C. Châu Phi.        D. Châu Á.

4. Siêu đô thị có số dân đông nhất hiện nay trên thế giới là

A. Mê-hi-cô Xi-ti.                   B. Xao Pao-lô.

C. Niu I-oóc.                          D. Tô-ki-ô.

5. Năm 1950, trên thế giới có hai siêu đô thị là

A. Niu I-oóc và Luân Đôn.

B. Thượng Hải và Pa-ri.

C. Tô-ki-ố và Xao Pao-lô.

D. Lốt An-giơ-let và Bắc Kinh.

Đáp án

1C 2C 3D 4D 5A

Nguồn website giaibai5s.com

Phần một. Thành phần nhân văn của môi trường-Bài 3. Quần cư. Đô thị hoá
Đánh giá bài viết