I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐỐI VỚI TRẺ

1. Về kiến thức

– Mở rộng vốn từ về sông biển.

– Tìm được các từ ngữ có tiếng biển.

– Phân biệt được các khái niệm: suối, hồ, sông.

2. Về kĩ năng

– Biết hệ thống hoá vốn từ về sông biển.

– Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao?

II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ

1. Tìm các từ ngữ có tiếng biển:

M: tàu biển, biển cả, biển động, bờ biển, nước biển, cát biển, tắm biển, cá biển, cua biển, rắn biển, mặt biển, gió biển, chó biển, gấu biển,…

Tìm từ trong ngoặc hợp với các mỗi nghĩa:

a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được: Sông.

b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi: suối.

c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền: hồ.

3. Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu:

   Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. → Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?

4. Trả lời câu hỏi:

a) Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì Sơn Tinh mang lễ vật đến trước.

b) Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì không lấy được Mị Nương.

c) Nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh.

Nguồn website giaibai5s.com

Phần II: Mẹ dạy con học Tiếng Việt ở nhà-Chủ điểm sông biển-Tuần 25. Luyện từ và câu: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
Đánh giá bài viết