I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐỐI VỚI TRẺ

1. Về kiến thức

– Chép đầy đủ, chính xác toàn bộ đoạn tóm tắt nội dung bài Bác sĩ Sói trong SGK trang 43.

– Không mắc lỗi chính tả.

– Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn: l/n; ươc/ươt.

2. Về kĩ năng

– Nắm được cách trình bày đoạn văn, biết sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để trích dẫn lời nói trực tiếp, biết viết hoa các tên riêng trong bài.

– Viết đều nét, sạch, đẹp.

II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ

1. Tập chép: Bố mẹ cho con nhìn sách chép lại bài Bác sĩ Sói (từ Xuân làm cho… đến đâm chồi nảy lộc.). Lưu ý những từ con dễ viết sai như Sói, giả, bác sĩ, chữa giúp, mưu, giúp, trời giáng.

   Bố mẹ yêu cầu con tìm tên riêng trong bài chính tả: Ngựa, Sói (tên loài vật đã được nhân hóa thành tên riêng).

   Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép “”.

2. Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống.

a) – (lối, nối): nối liền, lối đi.

– (lửa, nửa): ngọn lửa, một nửa.

b) – (ước, ướt): ước mong, khăn ướt.

– (lược, lượt): lần lượt, cái lược.

3. Thi tìm nhanh:

a) Các tiếng bắt đầu:

– bằng l: lọt, lóp ngóp, lăn lông lốc, lòng dạ, lọng, lợp, lớp, lót, lóng ngóng, lợn, lụa là, lúa, lu, lớp, lươn lẹo, lượm, lương, lững thững, lừng lẫy, lược, lượm lặt, lương khô;…

– bằng n: na ná, ná, nạc, nách, nai, nài nỉ, nam nữ, nan y, tai nạn, nàng, nạng, nao núng, não, nảy lửa, năm, năng lượng, nặng, nấm, nứt nẻ, nem, ném, nấu ăn, nâng;…

b) Tìm các từ có:

– vần ươc: thước kẻ, nước, đánh cược, trước, cá vược, dược sĩ, được, ngược, ao ước;…

– vần ươt: thướt tha, vượt qua, tập dượt, trượt, mượt mà, sượt qua, lướt, lượt, ướt;…

Nguồn website giaibai5s.com

Phần II: Mẹ dạy con học Tiếng Việt ở nhà-Chủ điểm muông thú-Tuần 23. Chính tả: Bác sĩ Sói
Đánh giá bài viết