I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐỐI VỚI TRẺ

1. Về kiến thức

– Chép đầy đủ, chính xác trích đoạn trong bài Chim sơn ca và bông cúc trắng (từ Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… đến bay về bầu trời xanh thẳm).

– Không mắc lỗi chính tả.

– Tìm được các chữ bắt đầu bằng r, tr, s hoặc những chữ có dấu hỏi/ ngã.

– Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/uôc.

2. Về kĩ năng

– Nắm được cách trình bày đoạn văn.

– Viết đều nét, sạch, đẹp.

II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ

1. Tập chép: Bố mẹ cho con nhìn sách chép lại bài Chim son ca và bông cúc trắng (từ Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… đến bay về bầu trời xanh thẳm.) Lưu ý những từ con dễ viết sai như: bờ rào, cỏ dại, trắng, chú son ca sà xuống, rằng, xinh xắn làm sao, sung sướng, rồi.

   Bố mẹ yêu cầu con đánh dấu các dấu câu trong bài: dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), gạch đầu dòng (-), chấm than (!).

Tìm các chữ trong bài chính tả:

– bắt đầu bằng r. rào, rằng, rồi.

– bắt đầu bằng tr. trắng, trời.

– bắt đầu bằng s: sơn, sà, sung sướng.

– có dấu hỏi: c, thm.

– có dấu ngã: gia, mãi.

2. a) Thi tìm từ ngữ chỉ loài vật:

– Có tiếng bắt đầu bằng ch.

M: chào mào, chó, chích chòe, chèo bẻo, châu chấu, chìa vôi, chích bông…

– Có tiếng bắt đầu bằng tr.

M: trâu, trăn, trai, trĩ,…

b) Thi tìm từ ngữ chỉ vật hay việc.

– Có tiếng chứa vần uôt.

M: vuốt ve, tuốt lúa, trau chuốt, tuột tay, ruột, chuột,…

– Có tiếng bắt đầu bằng uộc.

M: ruốc, guốc, thuốc, cuộc chơi, thuộc, luộc, chuộc,…

3. Giải các câu đố.

a) Tiếng có âm ch hay tr:

                    Chân gì ở tít tắp xa

        Gọi là chân đấy nhưng mà không chân?

                                                                (chân trời)

b) Tiếng có vần uôc hay uôt:

                    Có sắc – để uống hoặc tiêm

        Thay sắc bằng nặng – là em nhớ bài.

                                                                (thuốc, thuộc)

Nguồn website giaibai5s.com

Phần II: Mẹ dạy con học Tiếng Việt ở nhà- Chủ điểm chim chóc-Tuần 21. Chính tả: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Đánh giá bài viết