Nguồn website giaibai5s.com

  1. NHỮNG SỰ KIỆN CHÍNH
  2. Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 Câu hỏi: Hoàn thành bảng thống kê về quá trình xâm lược Việt Nam

của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884. . .

M

.

Quá trình xâm lược | Cuộc đấu tranh Thời gian

của thực dân Pháp 1 của nhân dân ta 1-9-1858 2-1859

2-1862 16-1862

6-1867 | 20-11-1873 3-4-1882 18-8-1883

” Trả lời câu hỏi:

Quá trình xâm lược. Cuộc đấu tranh .. Thời gian của thực dân Pháp

của nhân dân ta 1-9-1858 Pháp đánh bán đảo Sơn 1 Quân dân ta đánh trả quyết

Trà, mở màn cuộc xâm | liệt.

lược Việt Nam. 2-1859 | Pháp kéo vào Gia Định. Quân ta chặn địch ở đây.

Khởi nghĩa Nguyễn Trung Thực, khởi nghĩa Trương

Định. 2-1862 Pháp chiếm Gia Định,

Định Tường, Biên Hoà,

Vĩnh Long. 6-1862 Hiệp ước Nhâm Tuất, Pháp | Nhân dân độc lập kháng

chiếm 3 tỉnh miền Đông chiến, bất chấp lệnh bãi binh Nam Ki..

của triều đình.

6-1867. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Nhân dân 6 tỉnh Nam Kì | Tây Nam Kì.

khởi nghĩa. 20-11-1873 Pháp đánh thành Hà Nội | Chiến thắng Cầu Giấy lần 1.

lần 1, . . 3-4-1882 Pháp đánh thành Hà Nội | Chiến thắng Cầu Giấy lần 3. |

lần 2. 18-8-1883 Pháp đánh Huế.

Triều đình đầu hàng nhưng Điều ước Hác-măng công | phong trào kháng chiến của

nhận sự bảo hộ của Pháp. | nhân dân ta không chấm dứt. Câu hỏi: Hãy lập bảng niên biểu về tiến trình Pháp xâm lược Việt

Nam theo mẫu sau

Niên đại Sự kiện 1-9-1858 2-1859 2-1862 5-6-1862 6-1867 20-11-1873 18-8-1883 6-6-1884

Trả lời câu hỏi Niên đại

| Sự kiện 1-9-1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược

Việt Nam. 2-1859 Pháp đánh Gia Định. 2-1862 Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam K. 5-6-1862 Kí Hiệp ước Nhâm Tuất.

6-1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì. 20-11-1873 Pháp đánh thành Hà Nội lần 1, 25/4/1882 Hà Nội lần 2. 18-8-1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng kí Hiệp ước

Hác-măng. | 6-6-1884 Kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

  1. Phong trào Cần vương Câu hỏi: Tóm tắt cuộc khởi nghĩa Hương Khê (thời gian tồn tại, | địa bàn hoạt động, người lãnh đạo, đặc điểm).

Thời gian1 Địa bàn | Người lãnh

Chiến thuật, | tồn tại | hoạt động đạo , đặc điểm nổi bật ” 11 năm | Thanh Hóa, | Phan Đình |- Địa bàn hoạt động chủ yếu | (1886- | Nghệ An, Phùng, Cao | dựa vào rừng núi hiểm trở ở | 1895) Hà Tĩnh, | Thắng địa bàn 4 tỉnh (Thanh Hóa, Quảng

Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình

Bình). – Lãnh đạo của nghĩa quân là những người tài giỏi, có uy tín. – Lực lượng nghĩa quân lớn mạnh, được tổ chức chặt chẽ và có trang bị vũ khí tốt. – Đây là cuộc khởi nghĩa kéo dài, tiêu biểu nhất của phong trào Cần Vương (11 năm).

1

Câu hỏi: Hãy lập niên biểu về phong trào Cần Vương theo mẫu sau:

Niên đại | Sự kiện | 5-7-1885 13-7-1885 1885-1895 Trả lời câu hỏi

– Sự kiện Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế | Ra “Chiếu Cần vương”… | Khởi nghĩa Hương Khê.

Niên đại 5-7-1885 13-7-1885 – 1885-1895

Câu hỏi: Hoàn thành bảng niên biểu về phong trào yêu nước ở

Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 theo mẫu sau:

Niên đại

Sự kiện 1905 – 1909 1907 1908 1911

Trả lời câu hỏi Niên đại

Sự kiện 1905 – 1909 1 – Phong trào Đông Du

1907 1908

– Đông Kinh nghĩa thục. – Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở | Trung Kì. – Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước.

1911

Câu hỏi: So sánh hai xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và |

Phan Châu Trinh theo mẫu sau: Xu hướng | Chủ trương | Biện pháp | Tác dụng | Hạn chế Bao động Cải cách

Trả lời câu hỏi

Xu

Chủ trương Biện pháp Tác dụng

Hạn chế | hướng Bạo Đánh Pháp, Tập hợp lực | Khuấy động Ý đồ cầu động giành độc | lượng đánh | lòng yêu nước, | viện Nhật của lập dân tộc, Pháp. Trước | cổ vũ tinh thần | Bản là sai Phan xây dựng xã hết là xây | | dân tộc.

lầm, nguy Bôi hội tiến bộ dựng lực . |

hiểm. Châu về kinh tế, lượng về mọi

chính trị, xã mặt, kết hợp hội.

với cầu viện. Cải cách | Vận động cải | – Mở trường | – Cổ vũ tinh Biện pháp cách trong học.

thần học tập, tự cải lương, xu Phan nước – khai – Đề nghị cường.

hướng bắt Châu | trí, mở cùng thực – Giáo dục tư tay với Trinh ngành công dân chấn tưởng chống các

Pháp, làm thương chỉnh lại chế | hủ tục phong . | phân tán tư nghiệp tự độ phong kiến.

tưởng cứu cường đất kiến, giúp

nước của nước. Việt Nam

nhân dân. tiến bộ.

của

  1. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU Câu hỏi: Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?

Trả lời câu hỏi Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vì sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Pháp đòi hỏi phải có nhu cầu xâm chiếm thuộc địa để khai thác và

bóc lột. Việt Nam giàu sức người sức của đã trở thành đối tượng xâm lược của thực dân Pháp. Câu hỏi: Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

| Trả lời câu hỏi | Nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp một phần trách nhiệm thuộc về triều đình nhà Nguyễn. Chính thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa rời nhân dân của triều đình Huế đã làm cho nước ta trở thành thuộc địa của Pháp. Câu hỏi: Nhận xét chung về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở nước ta.

Trả lời câu hỏi + Quy mô: Khắp miền Trung Kì và Bắc Kì, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn: Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê. .

+ Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc).

+ Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

+ Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được. Câu hỏi: Những chuyển biến về tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX.

Trả lời câu hỏi + Nguyên nhân sự chuyển biến: tác dụng của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới đội vào; tấm gương tự cường của Nhật Bản.

+ Những biểu hiện cụ thể:

– Về chủ trương đường lối: giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội | tiến bộ quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản).

– Về biện pháp đấu tranh: phong phú, khởi nghĩa vũ trang; duy tân cải cách. . . . Về thành phần tham gia: đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả

, thành thị và nông thôn.

Phần II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918-Chương II. Xã hội Việt Nam từ năm 1897 đến năm 1918-Bài 31. Ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918
Đánh giá bài viết