A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

   Học xong bài này ta phải đạt được các yêu cầu tối thiểu sau:

   Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác cùng của hai | hoặc ba lực không song song.

   Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực đc giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy. Nếu được trọng tâm của một vật là gì.

   Xác định được trọng tâm của các vật phẳng, đồng chất bằng thí nghiệm.

Đáp án

Nguồn website giaibai5s.com

Ill] CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP GIÁO KHOA 01. Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực. 02. Trọng tâm của một vật là gì ? Trình bày phương pháp xác định trọng tâm

của vật phẳng, mỏng bằng thực nghiệm. 03. Cho biết trọng tâm của một số vật đồng chất và có dạng hình học đối xứng. 04. Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy. 05. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song I là gì ? Trả lời: Từ câu 1 đến 5: Xem phần Bài học ở trên. 0 6. Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên

m – 2 kg một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính (hình). Biết góc nghiêng a = 30, g = 9,8 m/s và ma sát là không đáng kể. Hãy xác định:

x = 309 a) lực căng của dây ;

  1. b) phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật. Trả lời: Vật m cân bằng dưới tác dụng 3 lực: P, N và T -P. Từ hình vẽ ta có :

T = Psina = mgsina

T = 2.9.8.= 9,8 (N)

300

  1. b) Phản lực của mặt nghiêng: N = Pcosx = mgcos300

N = 2.9,8. –

17 (N)

  1. Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm

ngang các góc a = 45°. Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2 kg (hình). Hãy xác định áp lực cua quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s2.

am A. 20 N; B. 28 N;

  1. 14 N;
  2. 1,4 N

Giải. Áp lực quả cầu tác dụng lên mặt phẳng đỡ bằng lực mà mặt đỡ tác dụng lên quả cầu N1, N. Lực tác dụng lên quả cầu cân bằng ta có :

P + Ñ, +N , =0 Từ hình vẽ ta thấy M, N, là hai cạnh hì vuông, đường chéo – P

= 14,0 N = 14,0 N Ñ aña

Nên N = No 7 – 2.10.2 = 140N

Ñ

:

Vậy chọnC 0 8. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3 kg được treo vào

tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc a = 20 (hình). Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường, lấy g = 9,8 m/s2. Hãy xác định lực căng 1 của dây. A. 88 N; B. 10 N;

  1. 28 N;

D.72 N

| Giải: Quả cầu cân bằng dưới tác dụng của : – Trọng lực P. – Phân lực N của tường. – Lực căng 1 của dây. Ta có : P + N + T = 0 Chiếu (1) lên hai trục tọa độ :

Ox: Tsin20° – N = 0 Oy : Tcos20° – P=0

P Từ (3) > T = –

141/

@

@ @

cos 200 ~ 72 N

Vậy chọn D.

  1. GHI NHỚ

Học xong bài này các em cần nhớ: • Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực :

Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều: F = -F2

  • Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song : – Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy – Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: F + F2 = -F • Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy :

Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.

  • Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. • Để xác định trọng tâm của vật phẳng, đồng chất bằng phương pháp thực nghiệm.

Đối với những vật rắn phằng đồng tính có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.

  1. BÀI TẬP RÈN LUYỆN Ở NHÀ. DCâu 1. Một vật đứng yên dưới tác dụng của 3 lực đồng phẳng Ty = 121,F2 = 12N,

F3 = 12 /3 N. Biết lực T3 vuông góc với F1, lực T2 tạo với F góc 60°và to vói F3 góc 210°. IIợp lực tác dụng lên vật có giá trị bằng bao nhiêu ?

  1. 15N B. 12 V3 N C. 10,75N D.20N 0 Câu 2. Đặt một vật có trọng lượng 1000 N trên mặt phẳng nghiêng ta thấy

vật đứng yên. Mặt phẳng nghiêng dài l = 4 m và cao h = 1 m. Tính lực ma

sát nghỉ. 0 Câu 3. Một vật có khối lượng m = 6kg được treo

vào điểm C bằng hai dây AC và BC. Cho biết ACB = 120° và dây BC nằm ngang. Tìm lực căng của hai dây. Lấy g = 10m/s2.

Đáp án

Câu 1. Chọn C Hai lực F và F2 tạo thành một hình thoi nên hợp lực

F12 = 2Ficos30o = 2.12 V3 /2=12 V3 N Hai lực F12 và F3 tạo thành một hình thoi nên họp lực

F-123 = 2F300s750 = 2.12 V3.0,2588 -10,75N DCâu 2. Vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng dưới tác dụng của

– Trọng lượng P. – Phản lực N của mặt nghiêng. – Lực ma sát nghi F . Ta có: P + N + FWs = 0 Chiều lên trục Ox Psing – Fas = 0

P=- Fms = Psina = P1

a

>

P

= 100

11

TU

Frus = 250 N 0Câu 3. Xét cân bằng của điểm C

P+1 + 1 =0 7; +T, =- P=P T2 = P’tana = Ptana

T’a = mgtana = 6.10

35N

Ti = 2T2 = 70N.

Phần I. Cơ học-Chương III. Cân bằng và chuyển động của vật rắn-Bài 17. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực bà của ba lực không song song
Đánh giá bài viết