I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Biết được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

– Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền.

– Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác. tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền.

– Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ để trình bày các đặc điểm tự nhiên của miền.

– Phân tích lát cắt địa hình của miền.

– Vẽ biểu đồ khí hậu của một số địa điểm trong miền.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ 

– Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.

– Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp miền Tây Bắc và Bắc. Trung Bộ, phía đông mở ra Biển Đông.

2. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước.

– Miền chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc. Mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ, nhiệt độ thấp nhất có thể xuống dưới 0°C ở miền núi và 5°C ở đồng bằng.

– Mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều. Giữa mùa hạ (tháng 8) có mưa ngâu.

3. Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung mở rộng về phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo

– Địa hình:

+ Địa hình phần lớn là vùng đồi núi thấp. Chỉ ở khu vực nền cổ thượng nguồn sông Chảy có nhiều ngọn núi cao trên 2.000m.

+ Địa hình đa dạng: sơn nguyên (Hà Giang, Cao Bằng), các dãy núi cánh cung mở rộng về phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo (cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều), đồng bằng (châu thổ sông Hồng, các đồng bằng nhỏ: Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang…), quần đảo (Hạ Long – Quảng Ninh).

+ Có địa hình cácxtơ đá vôi độc đáo.

– Sông ngòi:

+ Hệ thống sông ngòi toả rộng khắp miền.

+ Các sống thường có thung lũng mở rộng, độ dốc nhỏ, hàm lượng phù sa tương đối lớn, hai mùa lũ và cạn rất rõ rệt.

4. Tài nguyên phong phú, đa dạng và nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng 

– Khoáng sản giàu có nhất cả nước, nổi bật với than đá (Quảng Ninh, Thái Nguyên), apatít (Lào Cai), quặng sắt (Thái Nguyên), quặng thiếc và vonfram (Cao Bằng), thuỷ ngân (Hà Giang); đá vôi, đất sét… có ở nhiều nơi.

– Nhiều cảnh đẹp: vịnh Hạ Long, bãi tắm Trà Cổ, núi Mẫu Sơn, hồ Ba Bể, các VQG Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì…

– Tuy nhiên, bão, lụt, hạn hán, giá rét, rừng bị chặt phá, đất bị xói mòn, biển bị ô nhiễm… là những khó khăn, trở ngại.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Dựa trên hình 41.1, xác định vị trí và giới hạn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. 

Trả lời: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ, nằm sát chí tuyến Bắc, tiếp liền với khu vực á nhiệt đới Hoa Nam, tiếp nhận nhiều đợt gió mùa Đông Bắc khô và lạnh).

2. Hãy xác định trên hình 41.1:

– Các sơn nguyên đá vôi Hà Giang, Cao Bằng.

– Các dãy núi cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 

– Đồng bằng sông Hồng.

– Vùng quần đảo Hạ Long – Quảng Ninh.

3. (Đã giảm tải)

4. Quan sát hình 41.1, xác định các hệ thống sông lớn và cho biết hướng chảy của chúng.

Trả lời:

– Hệ thống sông Hồng: hướng chảy tây bắc – đông nam.

– Hệ thống sông Thái Bình: hướng chảy vòng cung và tây bắc – đông nam.

– Hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang: hướng chảy tây bắc – đông nam.

– Hệ thống các sông duyên hải Quảng Ninh: hướng chảy vòng cung.

5. Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng, nhân dân ta đã làm gì? Việc làm đó đã biến đổi địa hình ở đây như thế nào?

Trả lời:

– Các việc làm để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng:

+ Đắp để chống lụt ở hai bên bờ các sông.

+ Phân lũ vào các sông nhánh (qua sông Đáy), các vùng trũng đã được chuẩn bị trước.

+ Xây dựng các hồ chứa nước ở thượng lưu (hồ Hoà Bình, hồ Thác Bà,…).

+ Trồng rừng ở đầu nguồn nước. 

+ Nạo vét lòng sông, cửa sông.

– Việc đắp đê lớn dọc các bờ sông ở đồng bằng Bắc Bộ đã phân chia đồng bằng thành các ô trũng, thấp hơn mặt đê và mặt nước sông mùa lũ rất nhiều.

6. Chúng ta phải làm thế nào để giữ cho môi trường ở đây được trong sạch, kinh tế phát triển bền vững?

Trả lời:

– Phải bảo vệ rừng, chống xói mòn đất đai; bảo vệ môi trường biển trong lành. Việc khai thác và phát triển kinh tế phải luôn gắn chặt với bảo vệ môi trường.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

1. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?

Trả lời:

– Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa Đông Bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống.

– Miền ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam.

– Miền không có địa hình che chắn gió đông bắc lạnh. Các dãy núi Đông Bắc mở rộng về phía bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió đông bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ.

2. Chứng minh rằng miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú, đa dạng. Nêu một số việc cần làm để bảo vệ môi trường tự nhiên trong miền.

Trả lời:

a) Chứng minh

– Khoáng sản:

+ Giàu nhất cả nước.

+ Các loại nổi bật: than đá (Quảng Ninh, Thái Nguyên), quặng sắt (Thái Nguyên), quặng thiếc và vonfram (Cao Bằng), thuỷ ngân (Hà Giang); đá vôi, đất sét (có ở nhiều nơi).

– Có nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng: vịnh Hạ Long, bãi biển Trà Cổ, núi Mẫu Sơn, hồ Ba Bể; các vườn quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì,…

– Tài nguyên thuỷ điện: trữ lượng thuỷ điện đứng đầu cả nước, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (trong đó lớn nhất ở sông Đà).

b) Một số việc cần làm để bảo vệ môi trường tự nhiên trong miền:

– Bảo vệ rừng, chống xói mòn đất đai.

– Bảo vệ môi trường biển trong lành.

– Việc khai thác và phát triển kinh tế phải luôn gắn chặt với bảo vệ môi trường.

3. Vẽ biểu đồ khí hậu ba trạm Hà Giang, Lạng Sơn theo các số liệu ở bảng 41.1 (trang 143 SGK). Tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa năm của các trạm đã cho.

Hướng dẫn:

– Vẽ biểu đồ khí hậu:

+ Vẽ ba biểu đồ khí hậu cho ba trạm khác nhau.

+ Trong mỗi biểu đồ: trục hoành biểu hiện các tháng 12 tháng), trục tung bên trái biểu hiện trị số nhiệt độ (0°C), trục tung bên phải biểu hiện trị số lượng mưa (mm).

+ Trên mỗi biểu đồ có 12 cột sát nhau biểu hiện lượng mưa và một đường biểu diễn nhiệt độ.

+ Biểu đồ có chú giải, ghi số vĩ độ, kinh độ và độ cao của mỗi trạm khí tượng.

– Tính nhiệt độ trung bình năm: cộng số nhiệt độ của 12 tháng của mỗi trạm, sau đó đưa chia cho 12, được nhiệt độ trung bình năm.

– Tính tổng lượng mưa năm bằng cách cộng lượng mưa của 12 tháng trong năm của mỗi trạm.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ gồm

A. khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ

B. khu vực núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ

C. khu vực Tây Bắc và khu Việt Bắc

D. khu Việt Bắc và khu Đông Bắc

2. Nét nổi bật của thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. mùa hạ có gió phơn Tây Nam khô nóng

B. mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc

C. có mưa bão kéo dài 

D. có một mùa khô sâu sắc

3. Địa hình độc đáo phổ biến ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là 

A. thung lũng sông                B. đầm phá

C. cácxtơ đá vôi                    D. thềm biển mài mòn.

4. Hướng chủ yếu của các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. tây bắc – đông nam                 B. bắc – nam

C. vòng cung                               D. đông – tây.

5. Điểm nào sau đây không đúng với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Tại các miền núi có các đồng bằng nhỏ. 

B. Các sống thường có thung lũng hẹp, độ dốc lớn.

C. Là vùng giàu khoáng sản nhất so với cả nước.

D. Có nhiều cảnh đẹp nổi tiếng.

Đáp án câu hỏi tự học

1.A    2.B     3.C    4.C     5.B

Nguồn website giaibai5s.com

Phần hai. Địa lí Việt Nam-Bài 41. Miền Bắc và Đông bắc Bắc Bộ
Đánh giá bài viết