I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Biết một số hệ thống sông lớn ở nước ta.

– Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm chung của các hệ thống sông lớn.

– Phân tích bảng số liệu, bảng thống kê về sông ngòi.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Sông ngòi Bắc Bộ 

– Chế độ nước thất thường. Mùa lũ kéo dài năm tháng (từ tháng 6 – 10) và cao nhất vào tháng 8. Lũ tập trung nhanh và kéo dài.

– Hệ thống sông Hồng gồm ba sông chính là sông Hồng, sông Lô và sông Đà hợp lưu gần Việt Trì. Chiều dài tổng cộng của dòng chính là 1.126km, đoạn trung lưu và hạ lưu chảy qua nước ta dài 556km.

2. Sông ngòi Trung Bộ

– Thường ngắn và dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập. Mùa lũ tập trung vào cuối năm, từ tháng 9 – 12; lũ lên rất nhanh và đột ngột.

– Các sông lớn là: sông Mã, sông Cả, sông Gianh, sông Quảng Trị, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Ba…

3. Sông ngòi Nam Bộ

– Thường có lượng nước chảy lớn, chế độ nước theo mùa, khá điều hoà. Lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng của thuỷ triều lớn, thuận lợi cho giao thông vận tải. Mùa lũ từ tháng 7 – 11.

– Hai hệ thống sông lớn: hệ thống sông Mê Công, hệ thống sông Đồng Nai.

– Mê Công là hệ thống sông lớn nhất vùng Đông Nam Á, chiều dài dòng chính là hơn 4.000km, chảy qua 6 quốc gia. Đoạn chảy qua nước ta có tên là sông Cửu Long, gồm hai nhánh là Tiền Giang và Hậu Giang, đổ ra biển bằng 9 cửa sông.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Em hãy tìm trên hình 33.1 vị trí và lưu vực của chín hệ thống sông nêu trong bảng 34.1 (Hồng, Thái Bình, Kì Cùng – Bằng Giang, Mã, Cả, Thu Bồn, Ba, Đồng Nai, Mê Công).

2. Em hãy tìm trên hình 33.1 vùng hợp lưu của ba sông: sông Hồng (sông Thao), sông Lô và sông Đà.

Trả lời: Gần Việt Trì

3. Em hãy cho biết vì sao sông ngòi Trung Bộ thường ngắn và dốc, phân thành nhiêu lưu vực nhỏ, độc lập, lũ lên rất nhanh và đột ngột, mùa lũ tập trung vào cuối năm từ tháng 9 đến tháng 12. Tìm trên bản đồ một số sông lớn ở Trung Bộ nước ta… 

Trả lời:

– Lãnh thổ miền Trung kéo dài, hẹp ngang, núi ăn lan ra sát biển nên sông ngòi thường ngắn và dốc. Trong điều kiện mưa tập trung – lớn, đặc biệt khi có bão, lũ lên rất nhanh và đột ngột:

– Mùa mưa ở Trung Bộ thường lệch về thu đông, nên mùa lũ tập trung vào cuối năm.

– Một số sông lớn ở Trung Bộ nước ta: Mã, Cá, Thu Bồn, Ba (Đà Rằng),…

4. Em hãy cho biết đoạn sông Mê Công chảy qua nước ta có chung tên là gì, chia làm mấy nhánh, tên của các sân nhánh đó, đổ nước ra biển bằng những cửa nào? 

Trả lời:

– Đoạn sông Mê Công chảy qua nước ta có chung tên là sông Cửu Long.

– Hai nhánh: Tiền Giang và Hậu Giang.

– Đổ nước ra biển bằng 9 cửa: Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, Bát Sắc, Trần Đề.

5. Em hãy nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời:

– Thuận lợi:

+ Thau chua, rửa mặn đất ở đồng bằng.

+ Bồi đắp phù sa tự nhiên, mở rộng diện tích đồng bằng.

+ Du lịch sinh thái trên kênh rạch và rừng tràm, rừng ngập mặn,…

+ Giao thông trên kênh rạch.

– Khó khăn:

+ Gây ngập lụt diện rộng và kéo dài.

+ Phá hoại nhà cửa, vườn tược, mùa màng.

+ Gây ra dịch bệnh do ô nhiễm môi trường.

+ Làm chết người, gia súc.

+ Gây khó khăn cho giao thông bộ.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

1. Xác định trên hình 33.1 chín hệ thống sông lớn của nước ta (Hồng, Thái Bình, Kì Cùng – Bằng Giang, Mã, Cả, Thu Bồn, Ba (Đà Rằng), Đồng Nai, Mê Công)

2. Các thành phố Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào?

Trả lời:

– Hà Nội: nằm trên bờ sông Hồng.

– TP. Hồ Chí Minh: nằm trên bờ sông Sài Gòn. 

– Đà Nẵng: nằm trên bờ sông Hàn.

– Cần Thơ: nằm trên bờ sông Hậu Giang.

3. Nêu cách phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời:

Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
– Đắp đê lớn chống lụt.
– Tiêu lũ theo sông nhánh và ô trũng (đã chuẩn bị).
– Bơm nước từ đồng ruộng ra sông.
– Đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ.
– Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các kênh rạch.
– Làm nhà nổi, làng nổi.
– Xây dựng làng tại các vùng đất cao, xây dựng các khu dân cư vượt lũ, hạn chế tác động xấu của lũ.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Bắc Bộ?

A. Có chế độ nước thất thường 

B. Mùa lũ kéo dài 5 tháng và cao nhất vào tháng 8

C. Lũ tập trung nhanh và kéo dài

D. Phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập. 

2. Sông ngòi Trung Bộ có đặc điểm là

A. lũ vào thu đông.

B. chế độ nước khá điều hoà.

C. có nhiều hệ thống sông lớn.

D. lũ lên rất chậm.

3. Sông có độ dài sông chính lớn nhất ở nước ta là

A. sông Hồng.

B. sông Cả.

C. sông Đồng Nai.

D. sông Mã.

4. Điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Nam Bộ?

A. Có lượng nước chảy lớn

B. Lòng sông rộng và sâu

C. Lũ lên nhanh và đột ngột

D. Chế độ nước không theo mùa.

5. Sông có tổng lượng dòng chảy lớn nhất ở nước ta là

A. Mê Công                     B. Hồng

C. Đồng Nai                     D. Thái Bình.

Nguồn website giaibai5s.com

Phần hai. Địa lí Việt Nam-Bài 34. Các hệ thống sông lớn ở nước ta
Đánh giá bài viết