I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
– Biết được các đơn vị địa hình cơ bản nước ta.
– Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
II. GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Các dãy núi và các dòng sông lớn dọc theo vĩ tuyến 22°B, từ biên giới Việt – Lào đến biên giới Việt – Trung
CÁC DÃY NÚI VÀ CÁC DÒNG SÔNG LỚN DỌC VĨ TUYẾN 22°B
Các dãy núi | Các dòng sông lớn |
Pu Đen Đinh Hoàng Liên Sơn Con Voi Cánh cung sông Gâm Cánh cung Ngân Sơn Cánh cung Bắc Sơn |
Đà Hồng Chảy Lô Gâm Cầu Kì Cùng |
2. Các cao nguyên dọc kinh tuyến 108°Đ, từ dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết
CÁC CAO NGUYÊN DỌC THEO KINH TUYẾN 108°Đ
Các cao nguyên | Địa hình và nham thạch |
– Cao nguyên Kon Tum, cao trên 1.400m | – Địa hình: các cao nguyên có độ cao khác nhau, được gọi là những cao nguyên xếp tầng.
– Nham thạch: đá badan trẻ là chủ yếu, xen kẽ có đá Cổ Tiền Cambri. |
– Cao nguyên Đắk Lắk, dưới 1.000m | |
– Cao nguyên Mơ Nông và Di Linh, cao trên 1.000m |
3. Các đèo lớn dọc Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Cà Mau
a) Các đèo lớn phải vượt qua trên Quốc lộ 1A – Sài Hồ (Lạng Sơn)
– Tam Điệp (Ninh Bình)
– Ngang (Hà Tĩnh – Quảng Bình)
– Hải Vân (Thừa Thiên – Huế – Đà Nẵng)
– Cù Mông (Bình Định – Phú Yên)
– Cả (Phú Yên – Khánh Hoà)
b) Trở ngại của các đèo đến giao thông theo hướng bắc – nam:
– Làm chậm tốc độ và dễ gây ra tai nạn giao thông đường bộ.
– Gây ách tắc giao thông vào mùa mưa lũ do hiện tượng đất trượt, đá lở.
Nguồn website giaibai5s.com