1. Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt – ẩm (SGK trang 59) thuộc các môi trường nào của đới ôn hoà.

Trả lời

Phân tích biểu đồ và xác định thuộc kiểu nào của đới ôn hoà:

– Biểu đồ A (55°45 B):

+ Về nhiệt độ: không quá 10°C vào mùa hạ, có tới 9 tháng nhiệt độ xuống dưới 0 C, mùa đông lạnh đến – 30°C.

+ Về lượng mưa: mưa ít, tháng mưa nhiều nhất không quá 50 mm và có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ.

+ Thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa vùng gần cực.

– Biểu đồ B (36°43 B):

+ Về nhiệt độ: mùa hạ lên đến 25°C, mùa đông ấm áp 10°C.

+ Về lượng mưa: mùa hạ khô hạn, mưa thu đông.

+ Thuộc kiểu khí hậu địa trung hải.

– Biểu đồ C (5141 B):

+ Về nhiệt độ: mùa đông ấm, không xuống quá 5C, mùa hạ mát, dưới 15°C.

+ Về lượng mưa: mưa quanh năm, tháng thấp nhất 75 mm, cao nhất khoảng 170 mm.

+ Thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương.

2. Dưới đây (SGK trang 59, 60) là ảnh các kiểu rừng ở đới ôn hoà: rừng hỗn giao, rừng lá kim, rừng lá rộng. Xác định từng ảnh thuộc kiểu rừng nào.

Trả lời

Rừng lá kim ở Thụy Điển, rừng lá rộng ở Pháp và rừng hỗn giao phong và thông ở Ca-na-đa.

3. Lượng khí thải CO2 (điôxit cacbon) là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên:

Năm 1840: 275 phần triệu                     Năm 1980: 335 phần triệu

Năm 1957: 312 phần triệu                     Năm 1997: 355 phần triệu

   Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó.

Trả lời

– Vẽ biểu đồ:

– Nguyên nhân của sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 là do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng.

Nguồn website giaibai5s.com

Phần hai. Các môi trường địa lí-Chương II. Môi trường đới ôn hoà. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà-Bài 18. Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà
Đánh giá bài viết