I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYẾT

1. Quan sát hình 54.1 (SGK trang 160), cho biết châu Âu có các nhóm ngôn ngữ nào? Nếu tên các nước thuộc từng nhóm.

Trả lời

– Châu Âu có các nhóm ngôn ngữ: Giec-man, La-tinh, Xla-vơ, Hi Lạp…

– Tên các nước thuộc từng nhóm:

+ Ngôn ngữ La-tinh: Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, I-ta-li-a, Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, E-xtô-ni-a.

+ Ngôn ngữ Giec-man: Thuỵ Sĩ, Hà Lan, Ai-xơ-len, Anh, Bỉ, Đức, Áo, Đan Mạch, Na Uy, Thuỵ Điển.

+ Ngôn ngữ Xla-vơ: Nga, Xlô-Va-ki-a, Xcc-bi và Môn-tê-nê-gr, Crô-a-ti-a, Xlôvê-ni-a, Bô-xni-a, Hcc-xê-gô-vi-na,Bun-ga-ri, U-crai-na, Bê-la-rut, Ba Lan, Sec.

2. Quan sát hình 54.2 (SGK trang 161 ), nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo) độ tuổi của châu Âu và của thế giới trong giai đoạn 1960 – 2000.

Trả lời

– Nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu và của thế giới trong giai đoạn 1960 – 2000:

+ Dân số dưới độ tuổi lao động của châu Âu giảm dần từ năm 1960 đến năm 2000. Trong khi dân số dưới độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2020.

+ Dân số trong độ tuổi lao động của châu Âu tăng chậm từ năm 1960 đến năm 1980 và giảm dần từ năm 1980 đến năm 2000. Trong khi đó dân số trong độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000.

+ Dân số trên độ tuổi lao động của châu Âu tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000. Trong khi đó, dân số trên độ tuổi lao động của thế giới cũng tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000, nhưng chỉ chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong tháp tuổi.

– Nhận xét tổng quát về sự thay đổi hình dạng thấp tuổi: hình dạng thấp tuổi châu Âu từ năm 1960 đến năm 2000 chuyển dần từ tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi già (từ đáy rộng sang đáy thu hẹp) – trong khi đó hình dạng thấp tuổi của thế giới vẫn là tháp tuổi trẻ (đáy rộng, đỉnh hẹp).

3. Quan sát hình 54.3 (SGK trang 162), nhận xét sự phân bố dân cư ở châu Âu:

– Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2).

– Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2 ).

Trả lời

– Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km.

– Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/kmỏ): tập trung ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.

– Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km ): bán đảo Xcan-đi-navi và phía đông bắc đồng bằng Đông Âu.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở châu Âu.

Trả lời

Châu Âu đa dạng về ngôn ngữ, tôn giáo và văn hoá thể hiện ở các điểm sau:

– Có các tôn giáo chính: Thiên Chúa, Tin Lành và Chính Thống. Một bộ phận dân số theo đạo Hồi.

– Có nhiều dân tộc sống đan xen vào nhau, có ngôn ngữ riêng và nền văn hoá riêng. Các dân tộc này tồn tại bên nhau và giữ nét đặc thù văn hoá của mình đồng thời vẫn tiếp thu văn hoá của các dân tộc khác trong cùng quốc gia.

– Có ba nhóm ngôn ngữ chính: Latinh, Giec-man và Xla-vơ nhưng lại chia ra rất nhiều nhóm ngôn ngữ nhỏ, chưa kể đến các nhóm ngôn ngữ địa phương.

2. Phân tích hình 54.2 (SGK trang 161) để thấy:

– So với thế giới, châu Âu là một châu lục có dân số già.

– Dân số châu Âu vẫn đang có xu hướng già hoá.

Trả lời

– So với thế giới, châu Âu là một châu lục có dân số già.

+ Dân số dưới độ tuổi lao động của châu Âu giảm dần từ năm 1960 đến năm 2000. Trong khi đó, dân số dưới độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000.

+ Dân số trong độ tuổi lao động của châu Âu tăng chậm từ năm 1960 đến năm 1980 và giảm dần từ năm 1980 đến năm 2000. Trong khi đó dân số trong độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000.

+ Dân số trên độ tuổi lao động của châu Âu tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000. Trong khi đó, dân số trên độ tuổi lao động của thế giới cũng tăng liên tục từ năm 1960 đến năm 2000, nhưng chỉ chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong tháp tuổi.

– Dân số châu Âu vẫn đang có xu hướng già đi vì hình dạng thấp tuổi của châu Âu đã chuyển từ tháp tuổi trẻ (đáy rộng, đỉnh hẹp) năm 1960 sang tháp tuổi già (đáy không rộng, đỉnh không hẹp).

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:

1. Nơi nào ở châu Âu có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2)?

A. Bán đảo Xcan-đi-na-vi.

B. Ven Địa Trung Hải.

C. Khu vực Bắc Âu.

D. Phía đông bắc đồng bằng Đông Âu.

2. Biểu hiện nào cho thấy ở châu Âu có mức độ đô thị hoá cao?

A. Có khoảng 75% dân số sống trong các đô thị.

B. Hơn 500 thành phố trên 1 triệu dân.

C. Có nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân.

D. Mật độ dân số trung bình trên 70 người/km.

3. Đô thị có số dân trên 5 triệu ở châu Âu không phải là

A. Pa-ri (Pháp).

B. Luân Đôn (Anh).

C. Bec-lin (Đức).

D. Xanh Pê-toc-bua (LB Nga).

4. Dân cư châu Âu có đặc điểm là

A. mật độ dân số trung bình trên 100 người/km.

B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp.

C. dân cư thưa thớt ở các thung lũng lớn và vùng duyên hải.

D. phần lớn các nước châu Âu có cơ cấu dân số trẻ.

5. Đô thị hoá ở châu Âu có đặc điểm là

A. đô thị hoá nông thôn kém phát triển.

B. tỉ lệ dân thành thị thấp.

C. nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân.

D. các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị.

Đáp án

1B 2A 3C 4B 5D

Nguồn website giaibai5s.com

Phần ba. Thiên nhiên và con người ở các châu lục-Chương X. Châu Âu-Bài 54. Dân cư, xã hội châu Âu
Đánh giá bài viết