I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYẾT

1. Dựa vào hình 44.4 (SGK trang 135), cho biết Trung và Nam Mĩ có các loại cây trồng chủ yếu nào và phân bố ở đâu?

Trả lời

– Lúa mì: Bra-xin, Ac-hen-ti-na.

– Cà phê: Bê-li-xê, Cô-xta-ri-ca, Pa-na-ma, Cô-lôm-bi-a, Pê-ru, Ê-cu-a-đô, Bra-xifi…

– Dừa: ven biển Đông Bắc Bra-xin.

– Lạc: Ac-hen-ti-na.

– Đậu tương: Bra-xin, Bô-li-vi-a, Ac-hen-ti-na.

– Nho: Chi-lê, Ac-hen-ti-na.

– Bông: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-guay.

– Chuối: các nước Trung Mĩ, Cô-lôm-bia, Ê-cu-a-độ.

– Mía: các nước trên quần đảo Ăng-ti Lớn, Bra-xin.

– Ngô: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-guay.

2. Dựa vào hình 44.4 (SGK trang 135), cho biết loại gia súc chủ yếu được nuôi ở Trung và Nam Mĩ. Chúng được nuôi chủ yếu ở đâu? Vì sao?

Trả lời

– Loại gia súc chủ yếu được nuôi ở Trung và Nam Mĩ là bò.

– Bò (thịt, sữa) được nuôi nhiều ở Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay, nhờ có nhiều đồng cỏ rộng tươi tốt.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Nêu sự bất hợp lý trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ.

Trả lời

– Đất đai phần lớn nằm trong tay các đại điền chủ và các công ty tư bản nước ngoài. Các đại điền chủ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.

– Người nông dân Trung và Nam Mĩ chỉ sở hữu những mảnh đất nhỏ bé; một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê.

– Sự phân bố đất đai ở Trung và Nam Mĩ không công bằng đã kìm hãm sự phát triển nông nghiệp ở châu lục này vì người nông dân không có điều kiện cải tiển kĩ thuật canh tác, bị trói buộc vào các đại điền chủ, nông nghiệp Trung và Nam Mi vì thế nảy sinh mâu thuẫn: vừa xuất khẩu: nông sản nhiệt đới, vừa phải nhập khẩu lương thực.

2. Dựa vào hình 44.4 (SGK trang 135), nêu tên và trình bày sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ.

Trả lời

– Lúa mì: Bra-xin, Ac-hen-ti-na.

– Cà phố: Bê-li-xê, Cô-xta-ri-ca, Pa-na-ma, Cô-lôm-bia, Pê-ru, Ê-cu-a-đô, Bra-xin…

– Dừa: ven biển Đông Bắc Bra-xin.

– Lac: Ac-hen-ti-na.

– Đậu tương: Bra-xin, Bô-li-vi-a, Ac-hen-ti-na.

– Nho: Chi-lê, Ác-hen-ti-na. – Bông: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-giay.

– Chuối: các nước Trung Mĩ, Cô-lôm-bia, Ê-cu-a-độ.

– Mía: các nước trên quần đảo Ăng-i Lớn, Bra-xin.

– Ngô; Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay.

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:

1. Trong tổng dân số Trung và Nam Mĩ, các đại điền chủ chiếm gần bao nhiêu phần trăm dân số?

A. 5%.             B. 10%.          C. 15%.               C. 20%.

2. Năng suất các đại điền trang thấp do

A. sản xuất theo lối chuyên canh.

B. sản xuất theo lối quảng canh.

C. thiếu lao động canh tác.

D. đất đai kém màu mỡ, dễ bạc màu.

3. Các đồn điền rộng lớn ở Trung và Nam Mĩ được thành lập bởi

A. các đại điền chủ.              B. hợp tác xã nông dân.

C. nhà nước.                        D. các công ti tư bản Hoa Kì và Anh.

4. Các công ti tư bản của Hoa Kì và Anh mua những vùng đất rộng lớn ở Trung và Nam Mĩ chủ yếu không phải để

A. lập đồn điền trồng trọt.

B. chăn nuôi.

C. thành lập các khu nghỉ dưỡng.

D. xây dựng cơ sở chế biến nông sản xuất khẩu.

5. Quốc gia nào ở Trung và Nam Mĩ đã tiến hành thành công cải cách ruộng đất?

A. Vê-nê-xu-ê-la.                         B. Bra-xin.

C. Ac-hen-ti-na.                           D.  Cu-ba.

6. Ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất độc canh do

A. tập quán ăn uống.

B. lệ thuộc vào nước ngoài.

C. điều kiện khí hậu.

D. chính sách của nhà nước.

7. Loại cây được trồng nhiều nhất ở eo đất Trung Mĩ là

A. ca cao.        B. đậu tương.          C. mía.           D. chuối.

8. Các quốc gia trồng nhiều cà phê ở Nam Mĩ là

A. Ê-cu-a-đô, Chi-lê.

B. Vê-nê-xu-ê-la, Ac-hen-ti-na.

C. Bra-xin, Cô-lôm-bi-a.

D. U-ra-guay, Guy-a-na.

9. Những nước nào ở Trung và Nam Mĩ có ngành chăn nuôi bò thịt, bò sữa phát triển với quy mô lớn?

A. Pê-ru, Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Ê-cu-a-đo.

B. Ê-cu-a-đo, Chi-lê, Cô-lôm-bi-a, Vê-nê-xu-ê-la.

C. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ra-quay, Pa-ra-guay..

D. Cô-lôm-bi-a, Vê-nê-xu-ê-la, U-ra-guay, Bra-xin.

10. Nước nào ở Trung và Nam Mĩ rất phát triển ngành đánh bắt cá, sản lượng cá vào loại bậc nhất thế giới?

A. Pa-ra-guay.                               B. Bô-li-vi-a.

C. Guy-a-na.                                 D. Pê-ru.

Đáp án

1A 2B 3D 4C 5D 6B 7D 8C 9C 10D

Nguồn website giaibai5s.com

Phần ba. Thiên nhiên và con người ở các châu lục-Chương VII. Châu Mĩ-Bài 44. Kinh tế Trung và Nam Mĩ
Đánh giá bài viết