Nguồn website giaibai5s.com

  1. Bằng quy tắc chuyển vế, giải các phương trình sau: a. X – 2,25 = 0,75
  2. 19,3 = 12 – x C. 4,2 = x + 2,1
  3. 3,7 – x = 4 .

Giải a. x = 2,25 = 0,75 x = 0,75 + 2,25 x= 3

b. 19,3 = 12 – x x = 12 – 19,3 x= -7,3 C. 4,2 = x + 2,1 x = 4,2 – 2,1 = x= 2,1 d. 3,7 – x = 4 * 3,7 – 4 = x = x= -0,3

  1. Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
  2. 2x = V13 b. -5x = 1+ V5 c. xV2 = 413

Giải

  1. 2x = 73 >x=13* *** 1.803 b. 5x =1+ 15 = x + 5 xs-0,647 c. x2 =415 enx =4WR -x=4,899
  2. Tìm giá trị của m sao cho phương trình sau đây nhận x = -2 là nghiệm: 2x + m = x – 1.

|

.

Giải

.

| Thay x = -2 vào hai vế của phương trình, ta có:

2.(-2) + m = -2-1 -4 + m = -3 m = 1 Vậy với m = 1 thì phương trình 2x + m = x – 1 nhận x = -2 là nghiệm.

  1. Tìm giá trị của k, biết rằng một trong hai phương trình sau | đây nhận x = 5 là nghiệm, phương trình còn lại nhận x = -1 là nghiệm: 2x = 10 và 3 – kx = 2.

Giải Thay x = 5 vào vế trái của phương trình 2x = 10, ta thấy giá trị của hai vế bằng nhau. Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình 2x = 10.

Khi đó x = -1 là nghiệm của phương trình 3 – kx = 2. Thay x = -1 vào phương trình 3 – kx = 2, ta có:

3 k(-1) = 2 O 3 + k = 2 k = -1. Vậy k = -1.. 14. Giải các phương trình sau: a. 7x + 21 = 0 b. 5x – 2 = 0 c. 12 – 6x = 0 d. -2x + 14 = 0 .1

Giải , a. 7x + 21 = 0 7x = -21 X=-3 b. 5x – 2 = 0 € 5x = 2 x== c. 12 – 6x = 0 ~ 12 = 6x > x = 2 d. -2x + 14 = 0 -2x = -14 x = 7 15. Giải các phương trình sau: a. 0,25x + 1,5 = 0

. b. 6,36 – 5,3x = 0 4 5 1

– x+1=-X-10 .

sau:

2

C.

X.-

9

3.

00

Giải a. 0,25x + 1,5 = 0 0,25x = -1,5 x = -6 b. 6,36 – 5,3x = 0 6,36 = 5,3x x = 1,2 4 5 1 4 1 5 4 4 ,

X=- X=1 ** 3 6 232 6 3 3

2 5 –x+1=-x-101 +10=-X+-X 1 X X =11:

=9 9 . 3 16. Giải các phương trình sau: a. 3x + 1 = 7x – 11 .

  1. 5 – 3x = 6x + 7 . c. 11 – 2x = x -1.
  2. 15 – 8x = 9 – 5x

Giải a. 3x + 1 = 7x – 11 – 3x – 7x = -11 -1 -4x = -12 + x = 3 b. 5 – 3x = 6x + 7 5 – 7 = 6x + 3x = -2 = 9x x= —

9

X

.

  1. 11 – 2x = x-1 11 + 1 = x + 2x 12 = 3x = x= 4 d. 15 – 8x = 9 – 5x = -8x + 5x = 9 – 15 –3x = -6 + x = 2 17. Chứng tỏ rằng các phương trình sau đây vô nghiệm: a. 2(x + 1) = 3 + 2x b. 2(1 – 1,5x) + 3x = 0 c. \x=-1

Giải a. Ta có: 2(x + 1) = 3 + 2x + 2x + 2 = 3 + 2x + 0x = 1 Vậy phương trình vô nghiệm. . b. Ta có: 2(1 – 1,5x) + 3x = 0 & 2 – 3x + 3x = 0 2 + Ox = 0 Vậy phương trình vô nghiệm. c. Vì x 20 nên phương trình x =-1 vô nghiệm.

  1. Cho phương trình (m” – 4)x + 2 = m. Giải phương trình trong môi trường hợp sau: a. m = 2 b. m = -2
  2. m = -2,2 ..

Giải a. Khi m = 2, phương trình đã cho trở thành:

(22 – 4)x + 2 = 2 0x + 2 = 2 2 = 2 Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm. .. b. Khi m = -2, phương trình đã cho trở thành: .

[(-2)2 — 4]x + 2 = -2 0x + 2 = -2 Ox = -4 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. c. Khi m = -2,2, phương trình đã cho trở thành:

[(-2,2)2 – 4)x + 2 = -2,2 0,84x + 2 = -2,2

0,84x = -2,2 – 2 * 0,84x = -4,2 * x= -5 Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = -5..

Phần 1: Đại số – Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn – Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Đánh giá bài viết