Nguồn website giaibai5s.com
- Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O có đường kính AB = 2R. Gọi
E, F theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của A, B trên đường thẳng CD. Tia Al) cắt tia BC tại I. Biết rằng AE + BF = R 3
2
- a) Tính số đo góc AIB. b) Trên cung nhỏ CD lấy điểm K. Gọi giao điểm của KA, AB với CD lấy | lượt là M, N. Tìm giá trị lớn nhất của MN khi K di động trên cung nhỏ CD.
Chỉ dẫn a) Kẻ OH 1 CD tại H thì H là trung
điểm của CD đồng thời là trung điểm của EF
AE + BF V3 Ta có: OH = 2
ED Suy ra AOCD đều cạnh bằng R và sđ CD = 60°
ATB – (AB – CD) = 60″. b) Ta có KMN – EMA = NBF
UND EM AE > JAEM INFB = =* = .
FB NF – EM.NF = AE.BF không đổi. Do EF không đổi MN có giá trị lớn nhất khi EM + NF nhỏ nhất. Do tích EM NF không đổi nên tông EM + NF nhỏ nhất khi
EM = NF = VAE.BF Khi đó MN x = EF – 2 AE.BF. 45. Cho đường tròn (O; R) và một điểm P cố định khác () {OP < R). Hai là
AB và CD thay đổi sao cho AB vuông góc với CD tại P. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AC, AD. Các đường thẳng EP, FP cắt BD, BC lần lượt tại M, N. a) Chứng minh rằng bốn điểm M, N, B, P cùng thuộc một đường tròn. b) Chứng minh rằng BID = 2EO. c) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của diện tích tứ giác A’B’).
Chỉ dẫn a) Ta có PN 1 BC vì FDP = FPB – NPC
FAP = PCN PNC – 180″ – (NPC + NCP) = 180″ – (FAP + FDP)
= 180o – 90o = 90″. Tương tự ta chứng minh được EM 1 DB – MPNB nội tiếp.
- b) Vì E, F là trung điểm của AC, AD nên OE EA, OFI FA = OEAF nội tiếp > OFE = OAE = 90° – AOE
= 90° – PBC = BCD (1) Tương tự ta có: OEF = Bắc (2)
но 7м Từ (1) và (2) suy ra AOEF có ABDC – OE EF_1 BD – 250
BD DC 2 c) Kë OH I AB (H E AB), OK I CD (K CD)
Ta có AB = 2BH, CD = 2DK >> ABP = 4BH” = 4(OBP – OH2) = 4R” – 40H2
CD? = 4DK’ = 4(OD? – OK) = 4R” – 40K SacB= AB.CD = 2 VOR” – OH”)(R” – OK”)
= 2 VR? – R”(OH2 + OK?) + OHP.OK
= 2 VR’ – RTM.OP+ OH.OK (3) Vì R, OP không đổi nên SACBD nhỏ nhất khi OH = 0 hoặc OK = () Điều này chỉ xảy ra khi AB hoặc CD là đường kính của đường tròn Mặt khác OH.OK < 0
QUO OH2 + OK OP
DACBD =
ACBD
Từ (3) ta có SACBD = 2R O = 2R – OP
V2 SACBD đạt giá trị lớn nhất bằng 2R” – OP” khi OH = (OK nghĩa là
OHPK là hình vuông tức là AB = CD. 46. Cho C là một điểm nằm trên đoạn thẳng AB (C = A, C + B). Trên cùng
một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB ke hai tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy điểm I khác A, tia vuông góc với CI tại C cắt tia By tại K. Đường tròn đường kính IC cắt tia IK tại P. a) Chứng minh + Tứ giác CPKB nội tiếp được đường tròn. Xác định tâm và bán kính
của đường tròn đó. + AI.BK = AC.BC
+ 1APB vuông b) Cho A, B, I cố định. Tìm vị trí điểm C để diện tích tứ giác ABK đạt
giá trị lớn nhất.
Chỉ dẫn x a) + Có CPK + CBK = 90° + 90° = 180° |
– CPKB nội tiếp + Ta có AIC = BCK (cùng phụ ACI = AACI – ABKC AC AL
>> AC.BC – AI.BK BK BC + Từ các tứ giác nội tiếp ACPI và CPKB ta có: API = ACI BPK = BCK → API+BPK = AČI + BCK = 180o – ICK = 90°
– APB = 180″ – (API + BPK) = 180° – 90′ = 90° — APAB vuông. b) Diện tích hình thang vuông ABI là SABRI = (AI + BK).AB (1)
DV
Do AI, AB không đổi nên SABKI lớn nhất khi BK lớn nhất Vì AI.BK = AC.BC, AI cố định nên BK ớn nhất khi tích AC.BC lớn nhất vì AC + BC = AB không đổi nên AC.BC lớn nhất khi
AC = BC tức C là trung điểm của AB. 47. Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ hai đường tròn (O) và (O) lần lượt
có đường kính AB và AC. Gọi H là giao điểm thứ hai của (O) và ((), ). Đường thẳng d thay đổi đi qua A cắt các đường tròn (O), (O) lần lượt tại các điểm D, E sao cho A nằm giữa D và E. a) Chứng minh rằng đường trung trực của đoạn DE luôn đi qua một điểm
cố định khi đường thẳng d thay đổi. b) Xác định vị trí của đường thẳng d để diện tích tứ giác BDEC đạt giá
trị lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó theo b và c, với b = AC. C = AB.
Chỉ dẫn a) Ta có BD = CEA = 90°
BD // CE. BDEC là hình thang vuông. – Trung trực của DE là đường vuông góc Với DE tại trung điểm I của DE cắt BC tại K. Ta có IK // DB // EC. Theo định lí Ta-let. K là trung điểm của BC cố định.
- b) Ta có: SBDEC = SABC + SADB + SAEC.
Tam giác ABC có diện tích không đổi. Tam giác ABD có cạnh AB không đổi có diện tích lớn nhất khi đường cao hạ từ D xuống AB lớn nhất. Điều này xảy ra khi D là điểm chính giữa của cung AB.
Tương tự SACE lớn nhất khi E là điểm chính giữa của AC
Khi đó DAB = 45°, BAC = 90°, CAE = 45° – D, A, E thẳng hàng.
Khi đó: SBDEC = SABC + SABD + SACE =
bc +
+ b
+
BDEC
(b + c).
1
CE
2
2
2
2
2
4
- Cho tam giác ABC có AB = AC = a và BAC = 120°. Kí hiệu (A, AB) là
đường tròn tâm A, bán kính AB. Các tiếp tuyến của (A, AB) tại B; c cắt nhau tại D. Gọi M là một điểm di động trên cung nhỏ BC cua đường tròn (A, AB) (M khác B, C). Tiếp tuyến tại M của đường tròn (A; AB) cắt DB, DC lần lượt tại E, F. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm các đường thẳng AE, AF với đường thẳng BC.
- a) Chứng minh ABEQ là tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn và
các đường thẳng AM, EQ, FP đồng qui.
- b) Xác định vị trí của M trên cung nhỏ BC cua (A; AB) để diện tích tam
giác APQ nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó theo a.
Chỉ dẫn
M
- a) Ta có EAM = BAM
FAM CAM EAF = EAM + FAM
– BAN CAM) = 60° Ta có EBC = EBA – CBA
+CAM) = 60°
X
= 90° – 30° = 60°
> EBQ = EAQ = ABEQ nội tiếp. Ta có: AQE = 180° – ABE = 90° = EQI AF.
Chứng minh tương tự ta được APFC nội tiếp suy ra FP 1 AE.
Như vậy AM, EQ, FP là các đường cao của AAEF nên chúng đồng qui. b) Tứ giác EFQP nội tiếp (EPF = EQF = 90°) nên EFQ = QPA
AF
» AAPQ & AAFE với tỉ số đồng dạng k = AB = cos EAF = , không đổi. Do đó diện tích AAPQ nhỏ nhất khi diện tích AAEF nhỏ nhất. Do đường cao AAEF bằng R không đổi nên diện tích nhỏ nhất khi đáy EF nhỏ nhất. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt DB tại X, D) tại Y ta có:
EF = EX + FY – (BX + CY) 2 2 VEX.FY – 2BX Ta có AEAX CS AEFA IS AAFY = EX.FY = AX.AY = AX?
BY
EF > 2(AX – BX). Vì B = cos60° – 3 ta suy ra EF – AX.
UV
a v3
Dấu = xảy ra chỉ khi EX = FY khi đó EF // BC và SAP() = .
12