LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Mở rộng vốn từ: TỔ QUỐC

Câu 1. Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

– Trong bài Thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông.

– Trong bài Việt Nam thân yêu, đất nước, quê hương.

Câu 2. Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

Những từ đồng nghĩa với Tổ quốc : quốc gia, giang sơn, đất nước, quê hương,…

Câu 3. Trong từ Tổ quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc.

– vệ quốc (bảo vệ Tổ quốc)

– ái quốc (yêu nước)

– quốc gia nước nhà)

– quốc ca (bài hát chính thức của nước dùng trong nghi lễ trọng thể)

– quốc dân (nhân dân trong nước)

– quốc doanh (do nhà nước kinh doanh)

– quốc giáo (tôn giáo chính của một nước)

– quốc hiệu (tên gọi chính thức của một nước)

– quốc học (nên học thuật của nước nhà)

– quốc hội (cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước)

– quốc hồn (tinh thần đặc biệt tạo nên sức sống của một dân tộc)

– quốc huy (huy hiệu tượng trưng cho một nước)

– quốc hữu hoá (chuyển thành của nhà nước)

– quốc khánh (lễ kỉ niệm ngày thành lập nước)

– quốc kì (cờ tượng trưng cho một nước)

– quốc lập (do nhà nước lập ra)

– quốc ngữ (tiếng nói chung của cả nước)

– quốc phòng (giữ gìn chủ quyền và an ninh của đất nước)

– quốc phục (quần áo truyền thống của dân tộc mà mọi người thường mặc trong những ngày lễ, ngày hội)

– quốc sách (chính sách quan trọng của nhà nước)

– quốc sắc (sắc đẹp nổi tiếng trong cả nước)

– quốc sử (lịch sử nước nhà)

– quốc sự việc lớn của đất nước)

– quốc tang (tang chung của cả nước)

– quốc tế (mối quan hệ giữa các nước trên thế giới)

– quốc tế ngữ (ngôn ngữ chung cho các dân tộc trên thế giới)

– quốc thể (danh dự của một nước)

– quốc tịch (tư cách là công dân của một nước)

– quốc trạng người đỗ trạng nguyên)

– quốc trưởng (người đứng đầu một nước)

– quốc tuý (tinh hoa trong nền văn hoá của một dân tộc)

– quốc văn (sách, báo tiếng nước nhà)

– quốc vương (vua một nước)…

Câu 4. Đặt câu với một trong những từ ngữ dưới đây:

a) Quê hương. (Hà Tây là quê hương của tôi.)

b) Quê mę. (Quê mẹ của tôi là Hưng Yên.)

c) Quê cha đất tổ. (Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội là quê cha đất tổ của anh ấy.)

d) Nơi chôn nhau cắt rốn. (Phú Thọ là nơi chôn nhau cắt rốn của tôi.)

Giaibai5s.com

LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Mở rộng vốn từ: TỔ QUỐC
4.8 (96%) 5 votes