I. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 

Câu 1: Hãy trình bày sự tiến hóa của giới Động vật.

Hướng dẫn trả lời

Đặc điểm Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào
Đối xứng tỏa tròn Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm Cơ thể mềm có vỏ đá vôi Cơ thể mềm, có bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể có bộ xương trong
Ngành Động vật nguyên sinh Ruột khoang – Giun dẹp

– Giun tròn

– Giun đốt

Thân mềm Chân khớp Động vật có xương sống
Đại diện Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét Thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ – Sán lông, sán lá gan, sán dây

– Giun đũa, giun kim, giun rễ lúa

– Giun đất, ruơi

Trai sông, sò, ốc sên, ốc vặn, mực Tôm sông, một ẩm, rận nước, cua đồng, bọ cạp, châu chấu, bọ ngựa, ve sầu – Cá chép, cá nhảm, cá đuối.

– Cá cóc Tam Đảo, ếch đồng, ếch giun.

– Thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu

– Đà điểu, chim cánh cụt, gà, vịt,…

– Thú mỏ vịt, kanguru, cá voi, dơi hổ

 

Câu 2: Tầm quan trọng của động vật đối với con người là gì?

 Hướng dẫn trả lời

 

Tầm quan trọng Tên động vật
Động vật không xương sống Động vật có xương sống
Động vật có ích Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản) Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, cua bể, cà cuống Gia súc, gia cầm (thịt, sữa), yến (tổ yến), ba ba
Dược liệu Ong (tổ ong, mật ong), bọ cap Tắc kè, rắn hổ mang, rắn ráo, ắn cạp nong (rượu ngâm, nọc rắn), hươu, nai, khỉ, hổ (cao)
Công nghệ (vật dụng, mỹ nghệ, hương liệu…) Rệp cánh kiến (tổ cánh kiến), Ốc xà cừ, trai ngọc, tằm, san Hươu xạ (xạ hương), hổ (xương), đồi mồi, trâu, báo, công (da, lông)
Nông nghiệp Ong mắt đỏ, kiến vống, côn trùng ăn sâu, côn trùng thụ phấn, hoa Trâu bò (sức kéo, xương, làm phân bón), thằn lằn, ếch đồng, cá, ếch nhái, chim ăn sâu bọ (đấu tranh sinh học), rắn sọc dưa, cú, mèo (diệt chuột)
Làm cảnh Những động vật có hình thái lạ, đẹp (các loài sâu bọ) được dùng làm vật trang trí, làm cảnh Chim cảnh (họa mi, yểng, sáo…) cá cảnh (cá vàng, cá kiếm…)
Đối với tự nhiên Vai trò tự nhiên. Giun đất (cày xới đất), sâu bọ thụ phấn hoa, sâu bọ đất làm trong tự nhỏ lá rụng. Trai, sò, hầu, vẹm làm sạch môi trường Chim thú phát tán hạt cây rừng
Động vật có hại Đối với nông nghiệp Bướm sâu đục thân lúa, rầy xanh, sâu gai, mọt thóc, các loài ốc sên… Lợn rừng (phá nương rẫy), cu gáy, gà rừng (ăn hạt) chuột…
Đối với đời sống con người Mối (xông gỗ, đục đẽ..), mọt (xông gỗ). Bồ nông (ăn cá), diều hâu (bắt gà, chim), chuột phá hoại các vật dụng bằng gỗ, vải ..
Đối với sức khỏe con người Amip li, ruồi tsê-tsê (gây bệnh ngủ), chấy, rận, rệp, cái ghẻ, giun sán, gián, ốc mít, ốc tai (vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán) Chuột, mèo, chó, gà.. (mang mầm bệnh có hại)

Nguồn website giaibai5s.com

Học tốt Sinh học Lớp 7 – Bài 63: Ôn tập
5 (100%) 1 vote