I. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1. Câu hỏi chuẩn bị bài
Vấn đề 1. Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp Thú
Trả lời
Trình bày ở bảng sau:
Bộ lông | Bộ răng | Tuần hoàn | Sinh sản | Nuôi con | Nhiệt độ cơ thể | |||
Tim (số ngăn) | Máu trong tim | Máu nuôi cơ thể | Số vòng tuần hoàn | |||||
Lông mao | Răng phân hóa: răng cửa, răng nanh, răng hàm | 4 ngăn | Nửa phải tim chứa máu đỏ thẫm. Nửa trái chứa máu đỏ tươi | Máu đỏ tươi | 2 vòng | Thai sinh | Bằng sữa mẹ | Ổn định (động vật hằng nhiệt) |
Vấn đề 2. Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc
Trả lời
Tên động vật | Số ngón chân và số ngón phát triển |
Chế độ ăn | Sừng | Lối sống |
Lợn | Chẵn | Ăn tạp | Không có | Đàn |
Hươu | Chẵn | Nhai lại | Có | Đàn |
Ngựa | Đàn Lẻ (3 ngón) và 1 ngón | Không nhai lại | Không có | Đàn |
Voi | Lẻ (5 ngón) | Không nhai lại | Không có | Đàn |
Tê giác | Lẻ (3 ngón) | Không nhai lại | Có | Đơn độc |
2. Ghi nhớ
Thú Móng guốc có số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối cùng có guốc bao bọc. Chân cao, diện tích tiếp xúc của guốc hẹp nên chúng chạy nhanh. Linh trưởng là thú thông minh nhất trong các loài thú, có tứ chi (đặc biệt bàn tay, bàn chân) thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo cây. Linh trưởng và thú Móng guốc đều chủ yếu sống theo đàn và ăn thực vật. Thú là lớp Động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm, tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu đại não và tiểu não. Thú là động vật hằng nhiệt.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú guốc chẵn và thú Guốc lẻ.
Hướng dẫn trả lời
– Thú Móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
– Thú Móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
– Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ:
Thú Guốc chẵn | Thú Guốc lẻ |
– Móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau.
– Đa số sống theo đàn. – Có loài ăn tạp có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai lại. |
– Móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển nhất.
– Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (tê giác) – Ăn thực vật, không nhai lại. |
Câu 2: So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn.
Hướng dẫn trả lời
So sánh qua bảng sau:
Câu 3: Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú.
Hướng dẫn trả lời
Thể hiện ở bảng sau:
STT | Vai trò | Tên loài động vật |
1 | Thực phẩm | Lợn, trâu, bò,… |
2 | Dược liệu | Khỉ, hươu, hươu xạ,… |
3 | Sức kéo | Trâu, bò, ngựa,… |
4 | Nguyên liệu cho mĩ nghệ | Ngà voi, sừng trâu, bò,… |
5 | Vật liệu thí nghiệm | Khỉ, chó, thỏ, chuột,.. |
Nguồn website giaibai5s.com