I. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1. Câu hỏi chuẩn bị bài
Vấn đề 1. Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống của cá
Trả lời
Tên lớp cá | Số loài | Đặc điểm để phân biệt | Môi trường sống | Các đại diện |
Cá sụn | 850 | Bộ xương bằng chất sun, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. | Cá nhám đuối | |
Cá xương | 24565 | Bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang cho các khe mang, da vảy xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu mõm. | Biển, nước lợ, nước lợ | Cá chép, cá vền |
Vấn đề 2. Ảnh hưởng của điều kiện sống đến cấu tạo ngoài của cá
Trả lời
STT | Đặc điểm môi trường sống | Đại diện | Hình dạng thân | Đặc điểm khúc đuôi | Đặc điểm vây chẵn | Khả năng di chuyển |
1 | Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu | Cá nhám | Thon dài | Khỏe | Bình thường | Nhanh |
2 | Tầng giữa và tầng đáy | Cá vền, cá chép | Tương đối ngắn | Yếu | Bình thường | Bơi chậm |
3 | Trong những hốc đất ở đáy | Lươn | Rất dài | Rất yếu | Không có | Rất chậm |
4 | Trên mặt đáy biển | Cá bơn, cá đuối | Dẹt mỏng | Rất yếu | To hoặc nhỏ | Kém |
Vấn đề 3. Đặc điểm chung của cá
Trả lời
Cá là những động vật có xương sống thích nghi với đời sống ở nước, thở bằng mang, bơi bằng vây. Cá có một vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi và là động vật biến nhiệt.
2. Ghi nhớ
Cá gồm hai lớp: lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Chúng có số loài lớn nhất so với các lớp khác trong ngành Động vật có xương sống. Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương. Cá sống trong các môi trường ở tầng nước khác nhau, điều kiện sống khác nhau, nên có cấu tạo và tập tính khác nhau. Cá là Động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, thụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Nêu ví dụ về sự ảnh hưởng của điều kiện sống đến cấu tạo và tập tính của cá.
Hướng dẫn trả lời
– Những loài cá sống ở tầng mặt nước, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích… để tránh kẻ thù, chúng có mình thon dài, khúc đuôi to khỏe, bơi nhanh.
– Những loài cá sống ở tầng giữa và tầng đáy như cá chép, cá diếc… có thân tương đối ngắn, khúc đuôi yếu, thường bơi chậm.
– Những loài cá sống chui luồn ở đáy bùn như lươn, cá chạch có mình rất dài, vây ngực và vây hông tiêu giảm.
– Loài cá sống ở đáy biển như cá bơn thì thân dẹp, mỏng, hai mắt nằm ở mặt lưng, vây đuôi và vây hồng rất nhỏ, nằm nghiêng, bơi chậm bằng cách uốn mình theo chiều ngang cơ thể.
– Những loài cá sống ở đáy sâu hàng nghìn mét có ánh sáng rất yếu hoặc không có ánh sáng thì có mắt rất lớn để tiếp thu ánh sáng yếu hoặc mắt không phát triển, râu và tua rất dài; một số loài có cơ quan phát sáng ở đầu.
Câu 2: Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn với Cá xương.
Hướng dẫn trả lời
Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu mõm.
Câu 3: Vai trò của cá trong đời sống con người.
Hướng dẫn trả lời
STT | Các mặt lợi ích của cá | Ví dụ về giá trị của từng mặt lợi ích |
1 | Nguồn thực phẩm | Thịt, trứng cá, vây cá nhám, nước mắm,… |
2 | Dược liệu | Dầu gan cá thu, cá nhám |
3 | Nông nghiệp | Xương cá, bã mắm làm phân |
4 | Công nghiệp | Giấy ráp (da cá nhám) |
5 | Đấu tranh tiêu diệt động vật có hại | Ăn bọ gậy, sâu hại lúa,… |
Nguồn website giaibai5s.com