Quan sát và điền vào bảng 46.1 SGK các nội dung sau:

– Thế nào là dạng tài nguyên không tái sinh, tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?

Trả lời

Dạng tài nguyên Các tài nguyên Ghi câu trả lời
Tài nguyên không tái sinh Nhiên liệu hóa thạch Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không sinh tái sinh.

Than có nhiều ở Quảng Ninh, Thái Nguyên…dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam Việt Nam.

Kim loại Thiếc ở Tĩnh Túc, Cao Bằng… sắt ở Thái  Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang… vàng ở Bắc Cạn, Quảng Nam.
Phi kim loại Đá vôi, đất sét… sản xuất ximăng ở nhiều tỉnh miền Bắc, Trung và Tây Nam Bộ (Hà Tiên). Đá quý có nhiều ở sông Chảy (Yên Bái), Thanh Hóa, Nghệ An
Tài nguyên tái sinh Không khí sạch Những dạng tài nguyên sau khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh
Nước sạch Việt Nam có miền duyên hải với bờ biển dài và sạch, có những cao nguyên có không khí sạch như Đà Lạt, Sapa,…
Đất  Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân số đông nên diện tích đất trên đầu người không lớn. Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long,  ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Đa dạng sinh học Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài động và thực vật mới được phát hiện như sao la. Tuy nhiên, hiện nay sinh học nhiều loài động vật đang có nguy tuyệt chủng cao như tê giác, chim trĩ, trâu rừng và các cây như gõ đỏ, gụ mật, cẩm lai…
Tai nguyên năng lượng vĩnh cửu  Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên sạch và không bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ trong lòng đất.
Năng lượng mặt trời Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt trời cao.
Năng lượng gió Năng lượng gió dồi dào.
Năng lượng sóng Năng lượng Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển nên tiềm sóng năng sử dụng năng lượng sóng lớn.
Năng lượng thủy triều Tiềm năng lớn

Hãy điền các hình thức gây ô nhiễm môi trường đã quan sát theo gợi ý nội dung trong bảng 46.2.

Trả lời

Các hình thức gây ô nhiễm môi trường
Gợi ý nguyên nhân gây ô nhiễm
Gợi ý đề xuất biện trường pháp khắc phục
Ô nhiễm không khí:

– Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng làng nghề…

Ô nhiễm do giao thông.

– Ô nhiễm từ đun nấu tại các gia đình.

– Khí thải chất từ nhà máy, làng nghề

– Khí thải từ tàu xe

– Khí thải do đun nấu củi, dầu…

Sử dụng thêm nhiều nguyên – nhiên liệu sạch

– Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy, xe cộ

– Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh…

Ô nhiễm chất thải rắn:

– Đồ nhựa, cao su, giấy, thủy…thải ra từ các nhà máy, công trường.

– Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp

– Rác thải từ các bệnh viện

– Giấy gói, túi nilon,… thải ra từ sinh hoạt của mỗi gia đình

Rác thải công nghiệp, sinh hoạt chưa hoặc không phân hủy – Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học

– Tái chế chất thải thành các nguyên liệu

Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây bệnh Chất thải làm thành phần, tính chất lí hóa của nguồn nước bị thay đổi. Xây dựng nhà máy xử nước thải đạt chuẩn
Ô nhiễm hóa chất độc:

– Hóa chất độc thải ra từ các nhà máy.

– Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp.

– Hóa chất độc dùng trong chiến tranh.

– Chất độc hại tích lũy trong đất, nước, không khí, rau quả, cây trồng không hoặc chưa được phân giải.  – Quản lý chặt chẽ các chất gây nguy hiểm.

– Hạn chế sử dụng hoặc sử dụng đúng quy định hóa chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp…

Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh:

Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán…

Vi sinh vật gây bệnh phát triển có mật độ cao

trong môi trường.

– Nâng cao ý thức cho ở mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh

– Thực hiện vệ sinh môi trường

Hãy ghi các hình thức sử dụng tài nguyên đã quan sát và đề xuất biện pháp khắc phục vào bảng 46.3 SGK.

Trả lời

Hình thức sử dụng tài nguyên
Gợi ý sử dụng bền vững/ không bền vững
Ví dụ về đề xuất biện pháp khắc phục
Tài nguyên đất:

– Đất trồng trọt.

– Đất xây dựng công trình

– Đất bỏ hoang.

– Đất trồng cây nông nghiệp có năng suất cao sử dụng bền vững.

– Đất xây dựng công  trình: sử dụng bền vững.

– Đất bỏ hoang: sử dụng không bền vững.

– Chống hoang hóa và sử dụng nhiều hợp lí.

– Chọn vùng đất năng suất trồng trọt thấp

Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc.

Tài nguyên nước:

– Hồ nước chứa phục vụ nông nghiệp.

– Nước sinh hoạt.

– Nước thải.

– Đủ nước tưới cho nông nghiệp: sử dụng bền vững.

– Nước sạch: sử dụng bền vững.

– Nước thải ít, không gây ô nhiễm.

– Xây dựng nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thống thủy lợi để chống hạn như hồ Thác Bà, Hòa Bình, Trị An… và nhiều hồ nhỏ ở các địa phương.

– Giếng khoan, hồ chứa nước sạch, nhà máy lọc nước.

– Xử lý nước thải phù hợp.

Tài nguyên rừng:

– Rừng bảo vệ.

– Rừng trồng được

– Rừng bị khai thác bừa bãi.

– Sử dụng bền vững.

– Khai thác rừng trồng hợp lí: sử dụng bền vững.

– Khai thác bừa bãi: sử dụng không khí.

Những nỗ lực bảo vệ rừng tại các địa phương thực hiện dự án trồng rừng.

– Thành lập các khu rừng bảo vệ như Vườn quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo,… các khu dự trữ sinh quyển như rừng ngập mặn Cần Giờ,…

Tài nguyên biển và ven biển.

– Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ.

– Đánh bắt cá theo quy mô lớn.

– Xây dựng các khu bảo vệ sinh vật quý hiếm…

– Đánh bắt chưa hợp lí: sử dụng không bền vững.

Đánh bắt quá mức: sử dụng không bền vững.

– Sử dụng bền vững.

– Phổ biến các quy định không đánh bắt bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn, thuốc độc…

Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun – Khánh Hòa

Tài nguyên đa dạng sinh học.

– Bảo vệ các loài.

Chưa được bảo vệ tốt, sử dụng không bền vững.  Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị hủy diệt, xây dựng các khu vực bảo vệ các động, thực vật quý hiếm.

 

Nguồn website giaibai5s.com

Học tốt Sinh học 12 – Bài 46: Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
5 (100%) 1 vote