TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo)

I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

1. Các hình thức phát triển của từ vựng:

2. Tìm dẫn chứng minh họa cho những hình thức phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên. .

– Phát triển từ vựng bằng hình thức phát triển nghĩa của từ như: (dưa chuột, (con) chuột (một bộ phận của máy tính)…

– Phát triển từ vựng bằng hình thức tăng số lượng các từ ngữ:

+ Cấu tạo thêm từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường tiền tệ.

+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: in-tơ-net, cô-ta… 

3. Nếu không có hình thức phát triển nghĩa của từ ngữ, thì nói chung, mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa, và để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của người bản ngữ thì số lượng các từ ngữ sẽ tăng lên gấp nhiều lần. Đó chỉ là một giả định, không xảy ra đối với bất kì ngôn ngữ nào trên thế giới. Nói cách khác, mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả các hình thức đã nêu trong Sơ đồ trên.

II. TỪ MƯỢN

1. Khái niệm.

2. Trong bốn nhận định về từ mượn thì nhận định đúng nhất là c.

3. Những từ như săm, lốp, bếp) ga, xăng, phanh… tuy là từ vay dùng, những từ này không khác gì những từ được coi là thuần Việt như bàn, ghế, trâu, bò… Trong khi đó, các từ như axit, ti vi, vitamin… là những từ vay mượn còn giữ nhiều nét ngoại lai, nói cách khác, chưa được Việt hoá hoàn toàn. Mỗi từ được cấu tạo bởi nhiều âm tiết và mỗi âm tiết trong từ chỉ có chức năng cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì.

III. TỪ HÁN VIỆT

1. Khái niệm.

2. Trong số các cách hiểu về từ Hán Việt, cách hiểu c là đúng nhất.

IV. THUẬT NGỮ

1. Khái niệm: Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, kĩ thuật, công nghệ.

2. Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay.

Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học, kĩ thuật và công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam cũng không ngừng được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, kĩ thuật, công nghệ tăng lên chưa từng thấy. Dĩ nhiên, trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.

 

TRAU DỒI VỐN TỪ

1. Các hình thức trau dồi vốn từ.

2. Giải thích nghĩa các từ ngữ:

– Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.

– Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình.

– Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua (động từ); bản thảo đưa cho người có trách nhiệm thông qua (danh từ).

– Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.

– Hậu duệ: con cháu của người đã chết.

– Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lời nói.

– Môi sinh: môi trường sống của sinh vật.

Nguồn website giaibai5s.com

Học tốt Ngữ Văn 9 Tập 1 – Bài 10: Tiếng việt: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo). Trau dồi vốn từ
5 (100%) 1 vote