1.Viết tiếp vào chỗ chấm:

Trong các số 676 ; 984 ; 6705 ; 2050 ; 3327; 57 663.

a) Các số chia hết cho 2 là: 676 ; 984 ; 2050.

b) Các số chia hết cho 5 là: 67( 5 ; 2050.

c) Các số chia hết cho 3 là: 984 ; 6705 ; 3327 ; 57663

d) Các số chia hết cho 9 là: 6705 ; 57 663.

2. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Trong các số 48 432 ;64 620 ;3560 ; 81 587.

a) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620 ; 3560.

b) Các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 48 432 ; 64 620.

c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là: 64 620.

3. Viết số thích hợp vào ô trống, sao cho:

a) 4  9 chia hết cho 3.

b) 16 chia hết cho 9.

c) 18chia hết cho cả 3 và 5.

d) 44 chia hết cho cả 2 và 3.

4.Viết số thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó:

a) Chia hết cho 2 và chia hết cho 5: 23 < 30 < 31 ; 31 < 40 < 45. 

b) Chia hết cho 2 và chia hết cho 3: 15 – 18 – 21 ; 21 < 24 < 25.

c) Chia hết cho 9 và chia hết cho 2: 10 – 18 – 30 ; 30 < 36 < 40.

5.Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Các số chia hết cho 5 thì đều có chữ số tận cùng là 0.

b) Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

c) Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 5 và 2.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải vở bài tập Toán 4 Tập 2 – Bài 90: Luyện tập chung Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9
Đánh giá bài viết