1. Viết tên, kí hiệu, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học vào chỗ chấm trong bảng sau:

Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị

 Mét vuông

Đề-xi-mét vuông

Xăng-ti-mét vuông

Ki-lô-mét vuông

dm²

cm²

km²

1m² = 100dm² =10000cm²

1dm² = 100cm²

100cm² = 1dm²

1km² = 1000000m²

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4m² = 40000cm²                               1/2m²  = 50dm²

16m² = 16000m²                                      1/2dm² = 50cm²

308dm² = 30800cm²                                1/100m²= 100cm²

b) 700cm² = 7dm²                         15m²9dm² = 1509dm²

3400dm² = 34m²                            7dm² 25cm² = 725cm²

50 000cm² = 5m²                           28m² 50cm² = 280050cm²

c) 948dm² = 9m² 480m²                8791dm² = 87m² 91dm²

705cm² = 7dm² 5cm²                      30 045cm² = 3m² 45cm²

3. 

3m² 6dm² > 36dm²                         5dm² 99cm² < 6dm²

2dm² 8cm² = 208cm²                      24m² = 240 000cm²

4. Một người trồng chè và cà phê trên một khu đất hình vuông có cạnh là 3km. Diện tích trồng cà phê gấp đôi diện tích trồng chè. Tính diện tích trồng chè và diện tích trồng cà phê.

Tóm tắt

 Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:

2 + 1 = 3 (phần)

Diện tích khu đất là:

3 x 3 = 9 (km²)

Diện tích trồng cà phê là:

9 : 3 x 2 = 6 (km²)

Diện tích trồng chè là:

6 : 2 = 3 (km²)

Đáp số: Trồng cà phê 6km²

Trồng chè 3km²

Nguồn website giaibai5s.com

Giải vở bài tập Toán 4 Tập 2 – Bài 166: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
1 (20%) 1 vote