1. Viết theo mẫu:
49dm²: Bốn mươi chín đề-xi-mét vuông.
119dm²: Một trăm mười chín đề-xi-mét vuông.
1969dm²: Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông.
32 000dm²: Ba mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông.
2. Viết theo mẫu:
Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông : 102dm².
Hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét vuông : 2005dm².
Một nghìn chín trăm năm mươi tư đề-xi-mét vuông : 1954dm².
Chín trăm chín mươi đề-xi-mét vuông: 990dm².
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4dm² = 400cm² 508dm² = 50800cm²
1996dm² = 199600cm² 1000cm² = 10dm²
4800cm² = 48dm² 2100cm² = 210m²
4.
320cm² = 3dm² 20cm² 955cm² > 9 dm² 50cm²
9m² 5cm² = 905cm² 2001cm² < 20dm² 10cm²
5. Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh.
Tóm tắt
P(hình chữ nhật) = (a + b) x 2
a là chiều dài
b chiều rộng
P(hình vuông) = a x 4
a là cạnh hình vuông
S (hình vuông) = a x a = ?
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(9 + 5) x 2 = 28 (cm)
Theo đề bài chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông.
P(hình chữ nhật) = P(hình vuông) = 28 (cm)
Cạnh hình vuông là:
28 : 4 = 7 (cm)
Diện tích hình vuông màu xanh là:
7 x 7 = 49 (cm²)
Đáp số : 49cm²
Nguồn website giaibai5s.com