Chính tả

   Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

Vì sao ta cười khi bị người khác cù?

   Để giải đáp câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cũ 16 người tham gia thí nghiệm và dùng một thiết bị theo dõi phản ứng trong bộ não của từng người, kết quả cho thấy bộ não phân biệt rất chính xác cái cù lạ với cái cũ quen, khi một người tự cù thì bộ não sẽ làm cho người đó mất vui bằng cách báo trước thứ tự động tác cù. Còn khi bị người khác cù, do không thể đoán trước thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ. 

(dải / rải; giải / giãi; ra / gia / da; rùng / dùng; dõi / giỏi / rõi / giỏi; não / não; qua / quả; thể / thễ)

                                  Luyện từ và câu

     MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

1. Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui: vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui. Em hãy ghi các từ thích hợp vào bảng xếp loại dưới đây:

(Chú ý:

Từ chỉ hoạt động trả lời câu Làm gì?

Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào?

Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào?

Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi Cảm thấy thế nào? Là người thế nào?

 2. Từ mỗi nhóm trên, em hãy chọn ra một từ và đặt câu với từ đó:

a) Học sinh vui chơi ngoài sân trường

b) Tuy nghèo nhưng gia đình bạn em sống rất vui vẻ.

c) Chúng em vui thích nhận quà ba tặng.

d) Chú Tư tính tình vui nhộn.

3. Tìm các từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó.

M: cười khanh khách → Em bé thích chí, cười khanh khách…

     cười rúc rích → Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm.

                             Tập làm văn

               TRẢ LỜI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

1. Phân loại lỗi, nêu cách sửa lỗi trong bài làm của em vào bảng sau: Học sinh điền các lỗi cụ thể của mình vào ô trống và tự sửa lỗi.

Loại lỗi Các lỗi cụ thể Sửa lỗi
Chính tả

Từ

Câu

2. Chọn viết lại một đoạn trong bài làm của em cho hay hơn. 

   Tiếng gà gáy vang xa giục người lớn mau thức dậy chuẩn bị đi làm. Tiếng gáy như kêu gọi học sinh mau tỉnh giấc học bài, làm bài tốt. Chú gà trống của em quả là một đồng hồ báo thức tuyệt vời!

                                 Luyện từ và câu

     THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU

I. Nhận xét

1. Trạng ngữ in nghiêng trong các câu sau trả lời câu hỏi gì?

2. Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa:

Phương tiện cho câu

II. Luyện tập

1. Gạch dưới trạng ngữ chỉ phương tiện trong các câu sau:

a) Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. 

b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.

2. Viết một đoạn văn ngắn tả con vật mà em yêu thích trong đó có ít nhất một câu có trạng ngữ chỉ mở đầu bằng các từ bằng, với:

   Con gà trống nhà em nó hiên ngang oai vệ làm sao! Bộ lông vàng óng mượt điểm màu đỏ, xanh ở cánh và đuôi, cái đầu tròn tròn. Phía trên đầu chễm chệ cái mào đỏ có răng cưa như chiếc vương miện của vua chúa. Với cái mỏ vàng ươm cứng như sắt, chú mổ lên mổ xuống đào bới thức ăn.

                               Tập làm văn

                 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

1. Mẹ muốn gửi gấp về quê một số tiền để ông bà sửa bếp. Em hãy giúp mẹ điền những điều cần thiết vào bức điện chuyển tiền dưới đây:

2. Em hãy điền những điều cần thiết vào giấy đặt mua báo chí trong nước dưới đây:

Nguồn website giaibai5s.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 Tập 2-Tuần 34
Đánh giá bài viết