Chính tả

1.

a) Điền truyện hoặc chuyện vào chỗ trống:

Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.

b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in nghiêng:

a) Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ.

b) Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải tiến công việc.

c) Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khỏe chứ!

2. Em đoán xem đây là những chữ gì. Viết vào chỗ trống những chữ em đoán.

a) Để nguyên – loại quả thơm ngon.
Thêm hỏi – co lại chỉ còn bé thôi.”
Thêm nặng – mới thật lạ đời.
Bỗng nhiên thành vết xoong nồi nhọ nhem.
Là các chữ : 
nho, nhỏ, 
nhọ 
b) Bình thường dùng gọi tay chân 
Muốn có bút vẽ – thêm ngay dấu huyền
Thêm hỏi – làm bạn với kim
Có dấu nặng, đúng người trên mình rồi.
Là các chữ:
chi, chì,
chỉ, chị

                                  Luyện từ và câu

                               CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. Nhận xét

1. Các câu văn dưới đây, đánh dấu x vào ô thích hợp (xác định câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng để nêu nhận định về bạn Diệu Chi).

2. Đọc lại ba câu văn ở bài tập 1, gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, gạch hại gạch dưới bộ phận trả lời cho – câu hỏi: Là gì (là ai, là con gì)? 

3. Kiểu câu Ai là gì? trên khác hai kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? ở chỗ nào?

– Kiểu câu Ai làm gì? → Vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì?

– Kiểu câu Ai thế nào? → Vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào?

– Kiểu câu Ai là gì? → Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì? (là ai? là con gì?)

II. Luyện tập

1. Gạch dưới những câu kể Ai là gì? trong các câu dưới đây. Nêu tác dụng của từng câu:

2. Viết đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu có câu kể Ai là gì? để giới thiệu về các bạn trong lớp (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình em).

   Đây là bức ảnh của gia đình mình chụp ở bãi biển Vũng Tàu. Người đàn ông to khỏe là ba mình. Người đeo kính râm là mẹ mình. Người đội nón màu trắng là chị mình và người mặc áo thun sọc là mình.

                                 Tập làm văn

  LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

   Dựa vào dàn ý bài văn tả cây chuối tiêu (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 60) bạn Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn văn, nhưng chưa viết được đoạn nào hoàn chỉnh. Em hãy giúp bạn viết hoàn chỉnh mỗi đoạn văn này.

Đoạn 1: 

  (Vườn nhà ngoại em trồng rất nhiều loại chuối: chuối hột, chuối nàng hương, chuối bom, chuối sáp, chuối cau. Mỗi loại chuối đều có một hương vị riêng). Em thích nhất một cây chuối tiêu sai quả trong bụi chuối ở góc vườn.

– Đoạn 2:

Nhìn từ xa, cây chuối như một chiếc ô xanh mát rượi. Thân cây cao hơn đầu người, mọc thẳng, không có cành, chung quanh là mấy cây con đứng sát lại thành bụi. (Đến gần, cây chuối giống như một cột nhà. Thân cây chuối được cấu tạo bằng các bẹ chuối áp sát vào nhau, sờ vào bẹ chuối xanh em thấy mát rượi, khi bẹ chuối già thì nó tro thành màu vàng, nhẵn nhụi.

Đoạn 3: 

   Cây chuối có nhiều tàu lá, có tàu đã già khô, bị gió đánh rách ngang và rũ xuống gốc. Các tàu lá còn xanh thì liền tấm, to như cái máng nước úp sấp. Những tàu lá ở dưới màu xanh thẫm. Những tàu ở trên màu xanh mát, nhạt dần. (Tàu trên cuộn tròn chưa mở hết trông giống như một cái loa. Ở nách các tàu lá trên, có một bắp chuối màu hồng ngả xuống, nở ra nhiều cảnh để lộ ra những nải chuối xanh non).

Đoạn 4:

(Cây chuối dường như không bỏ một thứ gì. Quả chuối dùng để ăn, thân chuôi để nuôi lợn, lá chuối gói bánh chưng, bánh tét, gói giò, hoa chuối làm nộm rất ngon). Chuối có ích như thế nên bà em thường xuyên chăm bón cho chuối tốt tươi.

                                 Luyện từ và câu
               VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. Nhận xét

1. Gạch hai gạch dưới câu Ai là gì? trong đoạn văn sau: 

Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi:

2. Vị ngữ của câu Ai là gì? do những từ ngữ nào tạo thành.

Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? do danh từ và cụm danh từ tạo thành.

II. Luyện tập

1. Đánh dấu x vào ô trống trước câu thơ có dạng Ai là gì? Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu vừa tìm được. 

Người là Cha, là Bác, là Anh.

 Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.

 Quê hương là chùm khế ngọt

 Cho con trèo hái mỗi ngày.

Quê hương là đường đi học

 Con về rợp bướm vàng bay.

2. Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để tạo thành câu kể Ai là gì?

3. Ghi vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp để đặt câu kể Ai là gì?

Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố lớn.

Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.

Xuân Diệu là nhà thơ.

Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt Nam.

                                 Tập làm văn

                        TÓM TẮT TIN TỨC

I. Nhận xét

   Đọc lại bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 54 – 55), trả lời câu hỏi:

a) Bản tin này gồm mấy đoạn? 4 đoạn .

b) Viết vào chỗ trống sự việc chính được nêu ở mỗi đoạn, tóm tắt mỗi đoạn bằng một hoặc hai câu. 

c) Viết tóm tắt toàn bộ bản tin:

                            Vẽ về cuộc sống an toàn 

   UNICEF và báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề “Em muốn sống an toàn”. Trong 4 tháng (từ tháng 42001) đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi khắp nơi gửi đến. Các bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.

II. Luyện tập

1. Đọc bản tin Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 63 – 64), tóm tắt bản tin bằng 3 hoặc 4 câu:

   Ngày 17-11-1994 vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29-11-2000 UNEsco lại công nhận vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Quyết định trên của UNESco được công bố tại Hà Nội vào chiều ngày 11-12- 2000.

2. Dựa theo cách trình bày bài báo Vẽ về cuộc sống an toàn (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 54 – 55), em hãy viết phần tóm tắt in đậm cho bài báo Vịnh Hạ Long được tải công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

– 17-11-1994, vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới

– 29-11-2000, vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, trong đó nhấn mạnh các giá trị về địa chất, địa mạo của vịnh. 

– Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản trên đất nước mình.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 Tập 2-Tuần 24
Đánh giá bài viết