CHÍNH TẢ

1. Điền vào chỗ trống l hoặc n

                    Năm gian nhà có thấp le te

                    Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe

                    Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt

                    Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.

2. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uống

–                    Uống nước, nhớ nguồn

–                    Anh đi anh nhớ quê nhà

           Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.

–                   Đố ai lặn xuống vực sâu

           Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.

–                  Người thanh tiếng nói cũng thanh

           Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ

1. Viết lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ: mơ tưởng, mong ước.

2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:

Bắt đầu bằng tiếng ước: ước muốn, ước mong, ước ao, ước vọng,… 

Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ mộng, mơ tưởng,…

3. Ghép thêm những từ cùng nghĩa vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá, (Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng)

4. Viết một ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên:

+ Ước mơ được đánh giá cao:

– Ước mơ về một tương lai tươi sáng và rạng ngời hạnh phúc.

– Ước mơ về một ngày mai lớn lên chinh phục được vũ trụ.

+ Ước mơ được đánh giá không cao:

– Ước mơ muốn có được chiếc cặp mới.

(5) Nối thành ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B:

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN

   Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 91 – 92) ghi lại vắn tắt câu chuyện theo trình tự không gian.

   Chú ý: Đọc kĩ các gợi ý về cách chia các đoạn, cách trình bày (chuyển lời đối thoại trong lịch thành lời kể và lời gián tiếp chỉ giữ lại những lời đối thoại quan trọng).

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỘNG TỪ

– Nhận xét

1. Đọc đoạn văn sau:

   Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai..

   Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.

2. Viết lại các từ

a) Chỉ hoạt động b) Chỉ trạng thái của các sự vật
 + của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
+ của thiếu nhi: thấy
+ Của dòng thác: đổ xuống
+ Của lá cờ: bay

II Luyện tập

1. Viết tên các hoạt động em thường làm hằng ngày ở nhà và ở trường. Gạch dưới đây từ trong các cụm từ chỉ những hoạt động ấy:

2. Gạch dưới động từ trong các đoạn văn sau:

a) Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông.

Nhà vua : – Trẫm cho nhà người nhận lấy một loại binh khí.

Yết Kiêu : – Thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.

Nhà vua : – Để làm gì?

Yết Kiêu : – Để dùi thủng chiến thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.

b) Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.

   Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!

3. Trò chơi Xem kịch câm

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN

Đề bài

   Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (họa, nhạc, võ thuật…). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Tưởng tượng và ghi lại cuộc trao đổi đó.

(Học sinh đọc phần gợi ý trong Tiếng Việt 4, tập một, trang 95).

Nguồn website giaibai5s.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 Tập 1-Tuần 9
Đánh giá bài viết