Nguồn website giaibai5s.com

6.1. Hai điện trở R = R2 = 202 được mắc vào hai điểm A, B. a) Tính điện trở tương đương R của đoạn mạch AB khi R mắc nối tiếp

với R2. Ra lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần ? b) Nếu mắc Ru song song với Ra thì điện trở tương đương Ra của đoạn mạch

khi đó là bao nhiêu? Ra lớn hơn hay nhỏ nhơn mỗi điện trở thành phần ? c) Tính tỉ số 4

Ktd

Rita

Itd

. Giải a) Rtd = R1 + R2 = 4012. Vậy Rtd > R1; R2 1 1 1 1 2 b) = = = = = R4 = 102. Vậy Ra nhỏ hơn R1, R2

6.2. Hai điện trở R1 và R2 được mắc

theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1, trong đó hiệu | điện thế U = 6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kết chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A. a) Đó là hai cách mắc nào ? Vẽ sơ đồ từng cách mắc. b) Tính điện trở R1 và R2.

Giải a) Mắc song song

Mắc nối tiếp

Hình 6.1

Luf

U

b). Rj nt R2: R = R1 + R2 = = =

= 15

(1) (1)

RR2

1

0.3

6 • Rj// R2 : R =

R1 + R2 L Từ (1) và (2), ta có: R1.R2 = 50 = R1 = 0

..

(3)

Thay (3) vào (1), ta có: R3 – 15R + 50 = 0

Giải phương trình ta được R1 = 52, R2 = 102 hoặc R = 102, R2 = 52 | 6.3. Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt

vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi đó có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức). Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V, Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao ?

Giải Hai đèn này sáng yếu hơn vì R = = = = 242

Gia

6 = 0, 25 A

Cường độ dòng điện thực tế: In – = Itế • lamức 2 đèn sáng yếu

sin

6.4*. Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện

định mức của đèn thứ nhất là 0,91A, của đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không ? Tại sao ?

Giäi

Ui – 110 – 120,9(2) Rp1 = T 0,91

U2 – 110 = 305,6(12) Rp2 =

, 0,36 Rtd = R1 + R2 = 120,9 + 305, 6 = 426,5(12)

U 220 Cường độ dòng điện qua mạch thực tế là:

é a =. Rid 426,5

220 = 0,52 (A) Vì mạch nối tiếp nên I = I = I2 = 0,52 A

Nên: Itế < I » Đèn sáng yếu so với bình thường • Intế > I2 = Đèn có thể cháy hỏng. | 3 Hai đèn này khi mắc nối tiếp sẽ không sáng bình thường. 6.5. Ba điện trở cùng giá trị R = 302 a) Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện ? Vẽ sơ

đồ các cách mắc đó. b) Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên.

Giải

ABB Ba

  1. a) Có 4 cách mắc Cách 1:

Rtd = R1 + R2 + R3 = 3R1 = 3.30 = 9012 | Cách 2:

Ry

3tt

= Red = L 30 = 1012

+

Cách 3: R12 = R1 + R2 = 2R; = 2.30 = 6012

1 1 1 1 1 Red R12 R3 60 30 > Rid = 2012 Cách 4: 1 .1 1 2 2

+= R23 = 1592 R23 R2 R3 R2 30 Rtd = R1 + R23 = 30 + 15 = 45 (S

6.6. Cho mạch điện AB có sơ đồ như

hình 6.2, trong đó điện trở R = 3r; R2 = r; R = 6r. Điện trở tương

R2 . Rz đương của đoạn mạch này có giá trị nào đưới đây ? A. 0,75r

  1. 3r i C. 2,1r . D. 10r

Hình 6.2

Giải : .. 8 Chọn C. Vì: R23 = R2 + R3 = r + 6r = 7r

1 1 1 1 1 10 I=It IIt-103R.- 21r

10 > Rid = 2, 1r i Red Ry R233r* 77.2186.7. Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình

6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất ?

R RAD

R

.

R1

Hình 6.3

Giải + Chọn D . 6.8. Điện trở tương đương của đoạn

mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 A, là RAB = 102, trong đó các điện trở R1 = 72, R2 = 122. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây ? A. 922

  1. 512

Giải » Chọn C

.

Hình 6.4 D. 1512

. 402

6.9. Điện trở R1 = 64; R = 92; R = 152 chịu được dòng điện có cường

độ lớn nhất tương ứng là I = 5A; I2 = 2A và B = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở này nối tiếp với nhau ? A. 45V . B. 60V

  1. 93V
  2. 150V

Giải + Chọn B 6.10. Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì | dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A.

  1. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này. b) Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào một hiệu điện thế thì | dòng điện chạy qua điện trở R1 có cường độ I, gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R. Hãy tính điện trở R1 và R2.

Giải

12 cu

.

  1. a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: R = = =
  2. b) Vì R / Ra nên:

U; = U2

IV.R1 = I2.Ra mà I = 1,512 • 1,512.R1 = 12. R2 1,5R1 = R2

(1) Mặt khác, ta có R = R + R = 10 (2) Từ (1) và (2), ta được: R1 + 1,5R1 = 10 :

2,5R1 = 10

Rj = 4 (12) 2. R2 = 6 (92) 6.11. Cho ba điện trở là R = 62, R2 = 1212 và R2 = 182. Dùng ba điện

trở này để mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp. a) Vẽ sơ đồ của các đoạn mạch theo yêu cầu đã nêu trên đây. b) Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này.

Giải Cách 1: (Rộ nt R2|| Rg: R12 = R1 +R2 = 6 + 12 = 1812

i 1:1-1+1 = Rtd = 912 Red R12 Rg 18 18

Cách 2: (Ra nt R2) // Rị:

R3

– R2

.

R23 = R2 + R3 = 12 + 18 = 3012 …

1 1 1 1 1 Red R23 * R

= 30 69

– Rtd = 512 Cách 3: (Rộ nt R4) // RA: R13 = R1 + R3 = 6 + 18 = 24 (12)

1 1 1 1 1

L

=

+

Rtd

R13 *R,

> Rtd – 812

24 –

a

0.5

6.12. Cho mạch điện có sơ đồ như

_I , , Ꭱ . hình 6.5, trong đó các điện trở R1 = 982; R2 =1512; R3 =1082;

12 R3 dòng điện đi qua R3 có cường độ là I = 0,3A. a) Tính các cường độ dòng điện II, I, tương ứng đi qua

Hình 6.5 các điện trở R1 và R2. | b) Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.

Giải Điện trở tương đương của R2, Ra 1 . 1 1 1 1

-= =+ = R23 = 612 R22 R2 R2 15 10 Hiệu điện thế giữa hai đầu Rg:

U2 = 13.R3 = 0,3. 10 = 3V : = U23 = U2 = Uz = 3V (R2 // R3) Cường độ dòng điện qua Ry:

.

12 = = 0,2(A)

R2

I

Cường độ dòng điện qua I

… I = I1 = 12 + 13 = 0,3 +0,2 = 0,5 (A) | Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.

UAB = I.R = I(R23 + Ri) = 0,5(6 + 9) = 7,5 (V) 6.13. Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rd của một đoạn mạch

song song, chẳng hạn gồm ba điện trở R1, R2, Ra mắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần (Rtd < R1; Rtd < R2; Rtd < R3)

Giải 1 Ta có: co: Red

+ + (R1, R2, R3 = 0) R, *R, Rz”

Ma BA B > Red < R1

R, R, R,

Rico

R = Rtd < R

12

R2

V

Hình 6.6

6.14. Cho mạch điện có sơ đồ như

hình 6.6, trong đó các điện trở Ri = 1412; R2 = 852; R3 = 2432; dòng điện đi qua R có cường độ là: I = 0,4A. a) Tính các cường độ dòng

điện I2, I3 tương ứng đi qua

các điện trở R và Ry. b) Tính các hiệu điện thế UA; UCB và UAB.

Giải

  1. 1 – = = + ==+= R23 = 6(92) R23 R2 R3 8 24 Rtd = R1 + R23 = 14 + 6 = 20 (12) Do R nt R3 nên I = I23 = 0,4 A . . U.23 = 123. R23 = 0,4.6 = 2,4 (V) > U23 = U2 = Uz = 2,4 (V) (do R2!! R3)
  2. a) 11

a)

1, – 2,4 = 0,3(A)

R.2

U3

13

2,4 2.4 4,2 = 0,1(A) 24

R3

  1. b) UAB = R.I = 20.0,4 = 8 (V)

Uac = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6 (V) UCB = I23. R23 = 0,4.6 = 2,4 (V)

1.

Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 – Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm
Đánh giá bài viết