Nguồn website giaibai5s.com

R

hình 1, trong đó R

150, A

A C

B

5.1. Cho mạch điện có sơ đồ như

hình 5.1, trong đó R = 15/2, А R) = 102, vôn kế chỉ 12V a) Tính điện trở tương đương

của đoạn mạch. b) Số chỉ của các ampe kế là. bao nhiêu ?

– Giải a) Điện trở tương đương toàn mạch 1 1 1 1 1

+ == += > Rid = 6(12) Rtd R, R, 15 10 b) Số chỉ của các ampe kế.

Hình 5.1

1- 2 = 2(A) mà U = U = U = 12 (1) 1.1- = 0, 86A) = 10 = 1,2A)

R2

5.2. Cho mạch điện có sơ đồ như | hình 5.2, trong đó R = 52,

  1. R) = 102, ampe kế A, chỉ 0,6A. a) Tính hiệu điện thế giữa hai

đầu AB của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính.

Giải a) Điện trở tương đương của toàn mạch 1 1 1 1 1

10 Rtd R R, 5′ 10 ** Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB. U; = I2.R= 5.0,6 = 3 (V)

=U = U, = U2 = 3(V) b) Cường độ dòng điện qua mạch chính: I =

=

+

=

+

Rud – –

3

= = = 0,9(A)

www.

Rid

A

.

wal

5.3. Cho mạch điện có sơ đồ như

hình 5.3, trong đó R = 2002, | R2 = 302, ampe kế A chỉ 1,2A.

Số chỉ của các ampe kế An và A2 là bao nhiêu ?

Giải

Hình 5.3 Điện trở tương đương toàn mạch 1 1 1 1 1

» R = 1212 R R, R2 20.* 30 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = R.I = 12.1,2 = 14,4 (V) mà U2 = U2 = U = 14,4 (V)

Số chỉ của ampe kế 1 và 2 L U , 14,4 == 0,72(A); 12 =

== 0,48 (A) Ri 20

R2 30 | 5.4. Cho hai điện trở, R = 152 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A

và R2 = 102 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối

đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và Ra mắc song song là: . A. 40V B. 10V . C. 30V

  1. 25V

:

14,4

1

=

2

Giải Ta có: U = I R = 2.15 = 30 (V) U = .R = 1.10 = 10 (V) Vì R // R nên: U = Up = 10 V

– Chọn B 5.5. Cho mạch điện có sơ đồ như

hình 5.5, vôn kế chỉ 36V, ampe kế A chỉ 3A, R1 = 302. a) Tính điện trở R2 b) Số chỉ của các ampe kế A1 và A2 là bao nhiêu ?. Giải

Hình 5.5

U

36

1

1

1

1

  1. a) Điện trở tương đương toàn mạch: R = = = . = 1222

1 1 1 1 1 Điện trở R2: .

R, = 2012 2 Red R R., Red R 12 30 b) Vì R // Ra nên U = U = U = 36V .

Số chỉ của ampe kế 1 và 2. ..

1 = 36 = 1, 2A) . In = U2 = 36 = 1, 8(A) 5.6. Ba điện trở R1 = 102, R2 = R3 = 2012 được mắc song song với nhau

vào hiệu điện thể 12V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.

Giải 1 1 1 1 1 1 “Red Ry R2 R2 10 20 20 b) U, = U2 = Uz = U = 12 V (Vì R; // R.; // R3)

I-U-12 = 2,4(A)

+

+

—-

=

+

+

3

R

= 5 02

R55 1, = U 12

= =

= 16 = 1, 2(A)

13 = 12 = U2 – 10 = 0,5(A)

12 20

5.7. Hai điện trở R1 và R2 = 4R, được mắc song song với nhau. Khi tính theo . Rị thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây? A. 5R1 B. 4R;

  1. 0, 8R D . 1,25R;

Giải => Chọn C v1 1.1 1.1.5

= + == = > R= 0,8R1 RR. R2 Ri 4R 4R1 5.8. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R = 42 và

R2 = 122 mắc song song có giá trị nào dưới đây? A. 1632 B. 4812 C. 0,3322

  1. 322

Giải 8 Chọn D 5.9. Trong mạch điện có sơ đồ như

hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?

Hình 5.5 A. Tăng

. B. Không thay đổi c. Giảm

  1. Lúc đầu tăng, sau đó giảm . .

. Giải » Chọn A 5.10. Ba điện trở R = 52, R2 = 102 và R2 = 302 được mắc song song với

nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này là bao nhiêu? A. 0,3312 B. 392

  1. 33,312
  2. 4512

Giải = Chọn B 5.11. Cho mạch điện có sơ đồ như

Yout hình 5.6, trong đó điện trở R1 = 62; IV dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R có cường độ I = 0,4A. a) Tính Ra

| Hình 5.6 b) Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch. c) Mắc một điện trở Ra vào mạch điện trên, song song với R và Ra

thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính R3 và điện trở tương đương R của đoạn mạch này khi đó.

Giải a) I1 = I – 12 = 1,2 – 0,4 = 0,8 A | U = I . R = 0,8. 6 = 4,8 (V) » U = U = U2 = 4,8 (V) (Vì R // Ra)

N

_

NY

R = y) = 4,8 = 120 b) 111-11 = R = 48

U = I.R12 = 1,2. 4 = 4,8 (V) c) R = T = 48 = 3,20

1.1.1-111.11% Ri=160

Rtd Rz R12 R3 Rtd R12 3,2 4 5.12. Cho một ampe kế, một hiệu điện thế U không đổi, các dây dẫn nối,

một điện trở R đã biết giá trị và một điện trở R, chưa biết giá trị. Hãy nêu một phương án giúp xác định giá trị Ra (vẽ hình và giải thích cách làm).

2 = 1692

::

Giải

Mắc mạch điện như hình vẽ

R

1

( A

C

Cách làm như sau: Dùng ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch ta sẽ có cường độ dòng điện qua R và Ry. Áp dụng công thức R = = ta

tính được Ra và tính R = R – R 5.13. Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối

tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ lg = 0,9A. Tính R1, R2.

Giải

0.2

=

2

  • Ry nt Ru: R = R + R = AB = 92 • RAW RE:RE My 1,0 = 20 Từ (1) và (2) ta có: R, R = 18 R, 18 Thay (3) vào (1) ta có: R3 – 9R2 + 18 = 0.

to tinha R2 = 312 R1 = 692

R2 = 632 hoaca 352

Giải phương trình ta tính được

5.14. Một đoạn mạch gồm ba điện

trở R = 92; R = 1802 và R3 = 24,2 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ trên hình 5.7. a) Tính điện trở tương đương của

đoạn mạch. | b) Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I12 của ampe kế A.

Giải a) Điện trở tương đương của đoạn mạch

1 1 1 1 1 1 13R = 4.812

Rtd R R2 R3 9 18 24 b) Số chỉ của ampe kế:

Hình 5.7

anh

– +

+

— + —

+ –>Run

4,85

.

.

1 = L = 3,6 = 0,75(A)

1

+

1 1 1

==+= R, 9 18

R12 = 612

112

12 =

36 = 0,64A)

 

Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 – Bài 5: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
5 (100%) 2 votes