Nguồn website giaibai5s.com

13.1. Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị điện năng? A. Jun (J)

  1. Niuton (N) C. Kilôoạt giờ (kWh)
  2. Số đếm của công tơ điện

Giải > Chọn B 13.2. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:

  1. Thời gian sử dụng điện của gai đình B. Công suất điện mà gia đình sử dụng C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.

Giải . . : – Chọn C 13.3. Trên một bóng đèn có ghi 12V – 60. Đèn này được sử dụng với

đúng hiệu điện thế định mức. Hãy tính: a) Điện trở của đèn khi đó. b) Điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ

| . Giải

U2 U2 (12)2 a) Điện trở của đèn: 9 = .

— = 24 (92)

R

=

R

.

P

6

P – A – 720000

  1. b) Điện năng mà đèn sử dụng trong 1h

A = P t = 6. 3600 = 21 600J = 21,6 kJ 13.4. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220V

trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Hãy tính: . . a) Công suất điện của bàn là b) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó.

Giải a) Công suất của bàn là:

00 = 800(W) = 0,8(kW) t 15.60 b) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là: P = U.I = I = * = 500 = 3,636(A)

U 220

  • U2 U2 (220)2 Điện trở của bàn là: 9 =.

– = 60,5(9)

“P 800 . 13.5. Trong 30 ngày, số chỉ công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90

số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ, . tính công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này.

Giải 90 số = 90kWh. Công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này:

A 90 *7 * 30.4 = 0,

% = 0,75kW = 750W 13.6. Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4

giờ một ngày với công suất điện 120W. | a) Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư. | b) Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày 54

  1. c) Tính tiền điện mà mỗi hộ và cả khu dân cư phải trả trong 30 ngày với giá 700đ/kWh

Giải a) Công suất điện trung bình của cả khu dân cư:

P = 500. 120 = 60 000 W = 60kW b) Điện năng khu dân cư sử dụng trong 30 ngày

A = P.t = 60.30.4 = 7200kW.h = 2,592.1010 c) Tiền điện của mỗi hộ:

7200 T = 700 = 10 080 (đồng) Tiền điện của cả khu:

T = 500. 10 080 = 5 040 000 đồng 13.7. Điện năng được đo bằng dụng cụ nào dưới đây? A. Ampe kế

  1. Công tơ điện B, Vôn kế
  2. Đồng hồ đo điện đa năng

| Giải – Chọn B 13.8. Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì

dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là 2. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây ? A. A =

  1. A = RIt C. A = D. A = UIT

32

R

R

Giải = Chọn D 13.9. Một bóng đèn điện có ghi 220V – 100W được mắc vào hiệu điện thế

220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu ? A. 12kW.h

  1. 400kW.h C. 1440kW.h D. 43200kW.h

Giải = Chọn A 13.10. Một ấm điện loại 220v – 1100w được sử dụng với hiệu điện thế | 220V để đun nước. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của ấm khi đó. b) Thời gian dùng ấm để đun nước mỗi ngày là 30 phút. Hỏi trong 1

tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá tiền điện là 1000đ/kWh

Giải a) Cường độ dòng điện qua dây nung + 9 = UII = 2

Op U

1100 = 5 (A) 220

ya

| b). Điện năng tiêu thụ của dây nung trong 30 ngày

A = P. t = 1100.30.1800 = 59 400 000 (J) = 16,5 kW Tiền điện phải trả: T = 16,5. 1000 = 16 500 đồng 13.11. Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là 220V – 400W được sử dụng

với hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày trong thời gian 2 giờ a) Tính điện trở của dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua

nó khi đó. b) Tính điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày.

Giải a) Điện trở của dây nung của nồi

– UP_RUP _ (220)’ – 1210) P = = > R =R P

400 Cường độ dòng điện chạy qua dây nóng:

– U 1 P_400

” U” 220 = 1, 82 b) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày:

A = Uit = 220.1,82.30.2.3600 = 86 486 400 (J) = 24kW.h – 13.12. Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là

150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ. fia) Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.

  1. b) Tính tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày), cho rằng giá tiền điện là 1000đ/kWh .

Giải a) Điện năng mà gia đình sử dụng trong 30 ngày: – Đèn chiếu sáng: A = 91.t1 = 0,15. 10. 30 = 45 (kWh) – Tủ lạnh: Ag = 92.ta = 0,1. 12. 30 = 36 (kWh) – Thiết bị khác: A = a.t2 = 0,5. 5. 30 = 75 (kWh)

A = A1 + A2 + A3 = 45 + 36 + 75 = 156 (kW.h). b) Tiền điện mà gia đình này phải trả: | T = 1000.A = 1000 . 156 = 156 000 (đồng)

Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 – Bài 13: Điện năng – Công của dòng điện
5 (100%) 2 votes