Nguồn website giaibai5s.com

10.1. Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 302 bằng dây dẫn

nikelin có điện trở suất 0,40.10 Q.m và tiết diện 0,5mm. Tính chiều dài của dây dẫn.

Giải Chiều dài của dây dẫn. – R.S 30.0, 5.10-6

-= 37,5(m)

  1. 04.10-6 10.2. Trên một biến trở con chạy có ghi 5012 – 2,5A. .
  2. a) Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này. b) Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của

biến trở c) Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất

1,10.102.m và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.

Giải a) 502: điện trở lớn nhất của biến trở

2,5A: Cường độ lớn nhất được phép qua biến trở b) U = I.R = 2,5.50 = 125 (V) c) Tiết diện của dây dẫn làm biến trở

l.p 50.1,1.10 -1.1.10-6 (m2)

S-R

50

| 10.3. Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikelin

có điện trở suất 0,40.102.m, có tiết diện đều là 0,60mm* và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. a) Tính điện trở lớn nhất của biến trở này. b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của

biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu ?

Giải a) Điện trở lớn nhất của biến trở: . Nr.d 0,4.10-6.500.3, 14.0,04

* = 41,9(92)

0.6. 10-6 b) Cường độ dòng điện lớn nhất qua biến trở:

U 67

– = 1,6 (A) R 41,9

-max

10.4. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.1, trong đó hiệu điện thế giữa

hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.

А, в | B. Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con . chạy của biến trở về đầu M.

  1. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.

M N

Hình 10.1 D. Cả ba câu trên đều không đúng.

Giải – Chọn A 10.5. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng

điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đôi 12V. a) Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng

bình thường ? Vẽ sơ đồ mạch điện này. b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở . . .

là bao nhiêu ? c) Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 4012 thì khi đèn sáng bình

thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây của biến trở?

Giải a) Đèn và biến trở mắc nối tiếp nhau thì đèn có thể sáng bình thường

Rb b) Vì đèn nối tiếp với Ro nên

I = ID = Ib = 0,4 (A) – Điện trở tương đương: R4 = = = = .

| Điện trở của biến trở: R = Ra – Rp = 30 – 6,25 = 23,75 (2) c) Tổng số vòng dây của biến trở: n = b = 23,75.100 = 59,4%

40 10.6. Trong mạch điện có sơ đồ vẽ

hình 10.2, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. . a) Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế

Hình 10.2

Hân

.

U _ 12 = 30 (32)

1

=

2V A

chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu ? b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chi 4,5V ?

Giải

1-Uv

12- 6 – 12(2)

  1. a) Điện trở của biến trở: R = .

I

0,5

  1. b) Khi điều chỉnh biến trở để vôn kế chỉ 4.5V, ta có: Điện trở R: R Uy 6 = 12 (2)

I 0,5 Cường độ dòng điện qua R và biến trở: I = = 0,375(A)

U

R

U

12

– 32(12)

Điện trở của toàn mạch: R = = = . .

I 0,375 Điện trở của biến trở: R = R – R = 32 – 12 = 20 (2) 10.7. Hiệu điện thế U trong mạch

U , điện có sơ đồ như hình 10.3 được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào ?

L . Hình 10.3 A. Giảm dần đi . B. Tăng dần lên . | C. Không thay đổi D. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần lên.

Giải 3 Chọn A 10.8. Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây ?

B.

  1. -#
  2. -$

2

Hình 10.4

Giải – Chọn B – 10.9. Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng ?

  1. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
  1. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế

giữa hai đầu dụng cụ điện.. . D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.

” , Giải Chọn C 10.10. Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng

điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây ? A. Có giá trị 0.

  1. Có giá trị nhỏ C. Có giá trị lớn
  2. Có giá trị lớn nhất.

Giải + Chọn C 10.11. Trên một biến trở có ghi 302 – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa

nào dưới đây? A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 302 và chịu được dòng điện có

cường độ nhỏ nhất là 2,5A. B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 302 và chịu được dòng điện có

cường độ lớn nhất là 2,5A. C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 302 và chịu được dòng điện có

cường độ lớn nhất là 2,5A. D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 302 và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.

Giải + Chọn C 10.12. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V và khi sáng bình thường

dòng điện qua đèn có cường độ là 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với một biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Hỏi biến trở này phải có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường ?

Giải Điện trở tương đương toàn mạch: R1 = = 37,5(22)

U

12

0, 32

U

3

Điện trở của bóng đèn: Re =

=

I

20 = 9,375 (92)

Điện trở lớn nhất của biến trở: . .

Rp = Rtd – Rp = 37,5 – 9,375 = 28,125 12 :

10.13. Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10 2.m và có

đường kính tiết diện là d = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 202. a) Tính độ dài lị của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên. b) Dây nịcrom của biến trở này được quan thành một lớp gồm những

vòng sát nhau trên một lõi sứ có đường kính d2 = 2,5cm. Tính chiều dài tối thiểu lạ của lõi sứ này.

Giải Tiết diện của dây nicrôm: a a(d) 3,14.(0,8)2 S- om

L = 0,5024mm2 = 0,5024.10-6m2 44 Chiều dài của dây nicrôm: R.S a(d)2 20.0,5024.10-6

– = 9,13(m) = 913(cm) P 4 1,1.10-6 b) Chu vi của lõi sứ: C = T.d = 3,14.25 = 7,85cm

cứ 1 vòng dây thì có chiều dây là 7,85cm n? vòng<

– 913cm

913.1 Số vòng dây quấn vào lõi sắt: n = 116, 3(vòng)

7,85

V

Chiều dài của lõi sắt: 1 = n.d = 116,3.0,08 = 9,3 (cm) 10.14. Một biến trở R có giá trị lớn nhất là 302 được mắc với hai điện trở R = 152

U và R2 = 102 thành đoạn mạch có sơ đồ như hình 10.5, trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở cường độ dòng điện chạy qua điện trở R có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ

Hình 10.5 nhất Imin là bao nhiêu ?

Giải Điện trở R, và R : ‘=’+’ = + = R = 7,5(2)

R2 R2 Rb 10 30 Điện trở tương đương toàn mạch: R = R + R2 = 15 + 7,5 = 22,5 (2)

U 4.5 Cường độ dòng điện nhỏ nhất: Imin = = 0, 2(A) .

Rtd 22,5 Cường độ dòng điện lớn nhất: Imax – Rọ rất nhỏ (R) = 0)

Imax = I1 =

4,5 – 03

R

15

1.

Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 – Bài 10: Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật
5 (100%) 1 vote