A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

  • Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N được tính bởi công thức

  • Công của lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
  • Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của dòng điện khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường.
  • Thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường

  • Công của lực điện bằng độ giảm thế của điện tích trong điện trường

Nguồn website giaibai5s.com

  1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N được tính bởi công thức

Amn = q.E. 

  • Công của lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường. 

Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của dòng điện khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường.

  • Thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường

. WM = Amn = Vm. 

  • Công của lực điện bằng độ giảm thế của điện tích trong điện trường

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Viết công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong một điện trường đều.

Giải

Ē NE Công của lực điện q di chuyển từ M đến N (từ bản dương sang bản âm) A = F.S.cosa = F.S. MP = F.d = qEd

+ M FPE

KdE = A = qEd 2. Nêu đặc điểm của công của lực điện tác dụng lên điện tích thử q di chuyển trong điện trường. … Giải

: Công của lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi cho q di chuyển trong điện trường không phụ thuộc hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của điện tích thử q trong điện

trường 3. Thế năng của điện tích q trong một điện trường phụ thuộc vào q như thế nào?

Giải | Thế năng của điện tích q tại điểm M tỉ lệ thuận với điện tích thử q.

AM3. = Wem = VM.2 4. Cho một điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo

hai đoạn thẳng MN và NP và lực điện sinh công dương. Biết rằng MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện? . A. AMN > Anp.

  1. AMN < Anp. C. AMN = Anp. D. Cả ba trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra.

Giải Chọn câu D 5. Một electron di chuyển được đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức

điện, dưới tác dụng của lực điện, trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây? A. -1,6.10-16. B. +1,6.10-16. C. -1,6.10^18J. D. +1,6.10-18J.

Giải Di chuyển dọc theo đường sức

= A = F.S = TES = (1,6.10-19).10.10^2 = 1,6.10-18 J = Chọn câu D 14

  1. Cho một điện tích di chuyển trong một điện trường dọc theo một

đường cong kín, xuất phát từ điểm A rồi trở lại điểm A. Công của lực điện bằng bao nhiêu?

Giải A = AAm + AmA = Asos – Agr = 0 | 7. Một êlectron được thả không vận tốc ở đâu sát bản âm, trong điện

trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Tính động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương.

Giải Động năng của êlectron khi đi từ bản âm đến đập vào bản dương cũng chính là công sinh ra do electron di chuyển từ bản âm đến bản

dương. We = A = Fed = q.E.d = 1,6.10-19.10.10 = 1,6.10 18 J | 8. Cho một điện tích dương Q đặt tại điểm O. Đặt một điện tích âm q tại | một điểm M. Chứng minh rằng thế năng của q ở M có giá trị âm.

Giải Thế năng của q (q < 0) đặt tại M = WM = AM = VM1q Với VM là hệ số tỉ lệ không phụ thuộc q. Mặt khác VM = A > 0, q < 0 = WM < 0 %

M

Er

Giải bài tập Vật lí lớp 11 – Bài 4: Công của lực điện
Đánh giá bài viết