A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Kính hiển vi là một dụng cụ quang học để quan sát những vật rất nhỏ.

  • Cấu tạo là một hệ gồm hai thấu kính hội tụ được ghép đồng trục với nhau.

* Vật kính: là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ để tạo ảnh trung gian là ảnh ngược chiều và lớn hơn vật.

* Thị kính: là thấu kính hội tụ dùng để quan sát ảnh trung gian nói trên. Ở thấu kính này ảnh quan sát được là ảnh ảo

  • Ngắm chừng kính hiển vi là di chuyển kính trước vật (bằng cách di chuyển toàn bộ ống kính) để đưa ảnh ảo của vật vào vị trí thấy rõ của mắt.
  • Phạm vi thấy rõ của kính hiển vi rất nhỏ.

Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực bằng tích số giữa độ phóng đại ảnh của vật với số bội giác của thị kính.

Với δ là độ dài quang học của kính hiển vi (khoảng cách từ tiêu điểm ảnh chính của vật đến tiêu điểm vật chính của thị kính).

Nguồn website giaibai5s.com

  1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Kính hiển vi là một dụng cụ quang học để quan sát những vật rất nhỏ.

  • Cấu tạo là một hệ gồm hai thấu kính hội tụ được ghép đồng trục với nhau. 

* Vật kính: là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ để tạo ảnh trung gian là ảnh ngược chiều và lớn hơn vật. 

* Thị kính: là thấu kính hội tụ dùng để quan sát ảnh trung gian nói trên. Ở thấu kính này ảnh quan sát được là ảnh ảo.

  • Ngắm chừng kính hiển vi là di chuyển kính trước vật (bằng cách di chuyển toàn bộ ống kính) để đưa ảnh ảo của vật vào vị trí thấy rõ của mắt.
  • Phạm vi thấy rõ của kính hiển vi rất nhỏ.

Số bội giác của kính hiển vi:

* Khi ngắm chừng ở vô cực: Go = k G2 | 

Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực bằng tích số giữa độ phóng đại ảnh của vật với số bội giác của thị kính.

Với 5 là độ dài quang học của kính hiển vi (khoảng cách từ tiêu điểm ảnh chính của vật đến tiêu điểm vật chính của thị kính).

a

***********.

Minder

wh

m

  1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Nêu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.

Giải Kính hiển vi là dụng cụ quang học dùng để bổ trợ cho mắt khi quan sát những vật rất nhỏ bằng cách tạo ra một góc trông lớn. Kính hiển vi là hệ thấu kính gồm hai thấu kính hội tụ được gọi là vật kính và thị kính Vật kính : là thấu kính hội tụ (thực tế là một thấu kính tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ. Vật kính có vai trò tạo một ảnh

trung gian lớn hơn vật. • Thị kính : cũng là một thấu kính hội tụ, thấu kính này có vai trò

như kính lúp để quan sát ảnh trung gian do vật kính tạo nên. Vật kính và thị kính được gắn ở hai đầu một ống hình trụ sao cho chúng đồng trục chính với nhau và cách nhau một đoạn 1 không đổi. Khoảng cách giữa tiêu điểm ảnh của vật kính và tiêu điểm vật của

thị kính được gọi là độ dài quang học của kính. 2. Nêu đặc điểm tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi. .

Giải Tiêu cự của vật kính rất nhỏ (khoảng cỡ vài milimet). . . . | Tiêu cự của thị kính vào khoảng vài centimet. 3. Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao? Khoảng xê dịch khi điều chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào?

Giải Muốn điều chỉnh kính hiển vi ta thực hiện các bước sau:

L

  • Vật phải là vật phẳng kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏng, trong suốt.

| Còn gọi là tiêu bản. • Vật được đặt cố định trên giá. Khi ngắm chừng ta di chuyển toàn bộ

ống kính từ vị trí sát vật ra xa vật bằng ốc vị cấp. 4. Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính hiển vi ở vô cực…

. . . Giải .

B I

F A Filo

, F., A’;

A’: T

(1)

0,

B’

foc)….

L2

|

  1. Viết công thức số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực.

| Giải

Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực

SD

: fifa Với 8 là độ dài quang học của kính. Đ là khoảng cách thấy rõ ngắn nhất của mắt Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính: ? Thật; 2 Ảo;

3 Cùng chiều với vật; © Ngược chiều với vật;

$ Lớn hơn vật. Hãy chọn đáp án đúng ở các bài tập 6, 7 và 8 dưới đây. 6. Vật kính của kính hiển vi tạo bởi ảnh có các tính chất nào? A. O + 3. B. + . C. + + . D. © + + .

Giải Chọn câu

c á 7. Thị kính của kính hiển vi tạo bởi ảnh có các tính chất nào? A. 0 + . B. ® +0. C. 0 + 0 + . D. © + 0 + 0.

| Giải • Chọn câu D Cùng chiều với ánh trung gian tức là ngược chiều với vật ban đầu

  1. Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các

tính chất nào? A. O + R. B. +. C. O + + ☺. D. + + .

Giải Chọn câu D 9. Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là f = 1 cm. | fx = 4 cm. Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận OC = 20 cm. Người này ngắm chừng ở vô cực. a) Tính số bội giác của ảnh. .. b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là 2. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân | biệt được ảnh.

Giải a) Số bội giác của ảnh (độ bội giác của kính hiển vi) khi ngắm chừng ở vô cực :

16.20 – 80

G-OD

16.20

G = fife – 1.4

  1. b) Khi ngắm chừng ở vô cực, ảnh cuối cùng AB ở vô cực. Ảnh trung

gian AB sẽ nằm tiêu diện vật của thị kính. Đoạn ngắn nhất mắt có thể quan sát được trên ảnh A,B : Ax = .fa Đoạn ngắn nhất mắt có thể quan sát được trên vật AB :

Axo = 4x = tf2

** kok, | Vị trí ảnh trung gian so với vật kính : d’s f1 + 8 = 1 + 16 = 17cm Vị trí vật AB so với vật kính : d = di I1 = 1.1 =

12 = 1,0625cm

fq-dı 1-17 – 1,06. Độ phóng đại ảnh của vật kính : lk

17 0,11.0625 = 16

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được anh :

Ax, = & fy _ 2.3.10-4.4.10-2

= 1,5um

Giải bài tập Vật lí lớp 11 – Bài 33: Kính hiển vi
Đánh giá bài viết