A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

  • Các bước tiến hành

B1: Viết Sơ đồ cho ảnh

B2:  Dùng công thức toạ độ để xác định vị trí của vật và ảnh đối với mỗi thấu kính.

 * Trong phần này để ý đến chiều dương đã chọn.

B3: Để xác định độ cao của ảnh cuối cùng ta áp dụng công thức

 

 

Nguồn website giaibai5s.com

  1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 
  • Các bước tiến hành

B1: Viết Sơ đồ cho ảnh 

B2:  Dùng công thức toạ độ để xác định vị trí của vật và ảnh đối với mỗi thấu kính.

 * Trong phần này để ý đến chiều dương đã chọn.

1 1 1 * Sử dụng công thức: ? 

Để xác định độ cao của ảnh cuối cùng ta áp dụng công thức

AB, AB A B dạ di,

ABABIAB dyd, B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Một học sinh bố trí thí nghiệm theo sơ đồ hình 30.5 .

làni Thấu kính phân kỳ L có tiêu cự | fx = -10cm. Khoảng cách từ ảnh so tạo bởi Lọ đến màn có giá trị nào ?

HU A. 60cm

l=70cm B. 80cm

Hình 30.5 C. Một giá trị khác A, B. | D. Không xác định được, vì không có vật nên Lụ không tạo được ảnh.

Giải Tia sáng tới song song với trục chính – ảnh ở xa vô cùng so với thấu kính.

Ảnh thu được sẽ nằm tại tiêu điểm ảnh của thấu kính (nằm trước thấu kính 10cm) + Vị trí từ ảnh đến màn sẽ là 80cm > Chọn câu B 2. Tiếp các gia thiết cho ở bài tập 1.

Đặt giữa L1 và H một thấu kính hội tụ L2. Khi xê dịch L2 học sinh này nhận thấy chỉ có một vị trí duy nhất của L2 tạo được điểm sáng .. tại H. Tiêu cự của L2 là bao nhiêu? A. 10cm;

:: B. 15cm; C. 20cm;

  1. Một giá trị khác A, B, C

Giải Như câu 1, khoảng cách giữa vật và màn 80cm

Xê dịch thấu kính La chỉ thu được ảnh duy nhất trên màn, trường | hợp này xảy ra khi ảnh và vật bằng nhau. Nếu gọi D là khoảng cách từ vật đến màn, ta có D = 4f = f = = = = = 20cm = Chọn câu C

– 4 4 3. Hai thấu kính, một hội tụ (f1 = 20cm), một phân kỳ (f) = -10cm), có

cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là 1 = 30cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái Lì và cách Lọ một đoạn dị… a) Cho d = 20cm, hãy xác định vị trí và tính số phóng đại cuối cùng cho bởi hệ hai thấu kính. Vẽ ảnh. b) Tính d, để ảnh sau cùng là ảnh ảo và bằng hai lần vật.

Giải a) Sơ đồ cho ảnh AB-L AB,/ LZA .

-A2B2

0-

de 0-0

de Vị trí vật so với thấu kính Ly di = 0; A = – 20cm Vị trí ảnh AB, so với thấu kính Ly

– df (-20)20 di’ = 0,A1 = 1A15 d; + f -20) + 20

ta (thật hay ảo cũng được) Vị trí ảnh A,B, với thấu kính La

d = OA = O2O + OA = -co (vật thật ở xa vô cùng) Vị trí ảnh AB, đối với thấu kính L2 : d2 = OA = f = -10cm Số phóng đại ảnh b_A,B2 AB dz dị’ -10 1

ALB, AB de .dj -202 Vậy ảnh cuối cùng thu được là ảnh cách thấu kính Lg một đoạn 10cm (ngay tại vị trí tiêu điểm ảnh), cùng chiều và có độ cao bằng nửa

chiều cao vật . b) Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính Ly là dị

d = 0 A = -a (vật thật nên d < 0) Vị trí anh AB, đối với thấu kính Ly

I

.

.

W! WYn

Val16 VALT

di’ = 0,A, = d7f1 = -20a

A1 od; +f7 20 – a | Vị trí ảnh AB, đối với thấu kính La

| -20a) 10a – 600 d2 = OxAj = 020, +O, A1 = -30 +

W (20 – a 20-

a | Vị trí ảnh AB, đối với thấu kính La . -10.10 (a – 60) _100 (a -60).

. 20 – a

10(a – 60) 20 – a

dofy -10.10 20 – a = -209 2800 dz = 0242 * dy + f, 10 (a – 60) – 10 zvao

  1. (20 — a)

0

a

a

_-100. (a – 60) -5(a – 60) 20 (a – 40) – (a – 40)

-54a – 60) (-20) Số phóng đại ảnh: k = AB AB, AB dạ d = (a – 40 (20 -a) AB AB AB

10a-60)

(20-a) :-(20 – a) / -20 10

*2(a – 40) (20-a) (a – 40) Do ảnh thu được là ảnh ảo, nên ảnh và vật ban đầu ngược chiều nhau

10 Mà k = -2= m = -2 10 = -2a + 80 > a = 35cm Vậy để ảnh cuối cùng cáo gấp hai lần vật, vật ban đầu AB phải cách thấu kính Lọ một đoạn a = 35cm.

a – 40

  1. Một hệ gồm hai thấu kính Ly và L2 đồng trục có tiêu điểm ảnh chính

của Lì trùng với tiêu điểm vật chính của Lu. Chiếu một chùm tia sáng song song tới Ly theo phương bất kì. a) Chứng minh chùm tia sáng ló ra khỏi Ly cũng là chùm tia sáng song song b) Vẽ đường đi của chùm tia sáng ứng với các trường hợp: – L và Ly đều là thấu kính hội tụ.

– Lọ là thấu kính hội tụ; L là thấu kính phân kỳ. . – Lọ là thấu kính phân kỳ; L2 là thấu kính hội tụ.

Giải a) Chùm tia sáng song song với trục chính qua thấu kính Lĩ sẽ hội tụ

tại tiêu điểm ảnh chính F. Do F’ trùng với F2, nên chùm tia sáng xuất phát từ tiêu điểm vật chính Fu khi qua thấu kính L2 sẽ song

song với trục chính. | b) • Trường hợp cả hai đều là thấu kính hội tụ

al

Li

.

.

L2

F

= F2

  • Trường hợp Lọ hội tụ; L phân kỳ

L

TP

  • Trường hợp Lọ là thấu kính phân kỳ; Ly là thấu kính hội tụ.

Li L2

F’; = F

F

F’:

  1. Một thấu kính mỏng phẳng – lồi Ly có tiêu cự f = 60cm được ghép sát

đồng trục với một thấu kính mỏng phẳng – lồi khác L2 có tiêu cự f = 30cm. Mặt phẳng của hai thấu kính sát nhau. Thấu kính Ly có đường kính rìa gấp đôi đường kính rìa của thấu kính L2. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của hệ, trước Lị. a) Chứng tỏ có hai ảnh của S được tạo bởi hệ. b) Tìm điều kiện về vị trí của S để hai ảnh đều thật và hai anh đều ảo.

Giải

I L2

s

blo,

S,

S,

trục chính

  1. a) • Phần mà hai thấu kính chắn lẫn nhau cho ta một hệ thấu kính

ghép sát nhau • Phần của thấu kính Lọ không bị chắn bởi L2 (do Lọ lớn hơn La)

cho ta ảnh thứ hai Sa.

Vậy toàn bộ hệ thống cho ta hai ảnh thu được từ điểm sáng S… b) Độ tụ của mỗi thấu kính 1 1 5

10 -=-diop D2 =

-=— diop 3

5 10 Độ tụ của hệ hai thấu kính : D = D + D2 = 8 +

5diop

  1. – -0.6 diop: D – E – 0,3 – v diop

3

15

2

3

D 5s

Tiêu cự của hệ hai thấu kính: f = = = 0,2m = 20cm • Điều kiện để hai ảnh S và S2 đều là ảnh thật: d>fi fd > 60cm

d> 60cm d> f * {d > 20cm = S phải nằm cách thấu kính Ly một đoạn lớn hơn 60cm thì cả hai

ảnh thu được là hai ảnh thật • Điều kiện để hai anh S và S đều là ảnh ảo: . d<fi d < 60cm

d> 20cm Id<f d < 20cm = S phải nằm cách thấu kính Ly một đoạn nhỏ hơn 20cm thì cả hai

ảnh thu được đều là hai ảnh ảo

Giải bài tập Vật lí lớp 11 – Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
5 (100%) 1 vote