* Hướng dẫn làm bài tập

1. Trong mỗi câu dưới đây (SGK trang 145) từ lạc quan được dùng với nghĩa nào?

Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan. X
Chú ấy sống rất lạc quan. X
Lạc quan là liều thuốc bổ. X

 2. Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm: 

(lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú)

a) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui mừng”: lạc quan, lạc thú.

b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề

3. Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm:

(lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm)

a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân.

b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn xem”: lạc quan.

c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm.

4. Các câu tục ngữ sau khuyên người ta điều gì?

a) Sông có khúc, người có lúc.

– Lời khuyên: Lúc gặp khó khăn không nên nản chí, buồn phiền.

b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

– Lời khuyên: Kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập Tiếng việt lớp 4 tập 2 – Tuần 33: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời
Đánh giá bài viết