I. Hướng dẫn nhớ – viết

– Học thuộc hai bài thơ Ngắm trăngKhông đề, hiểu nội dung hai bài viết: Ca ngợi tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác ở bất cứ mọi hoàn cảnh nào.

Viết đúng các từ ngữ: Ngắm trăng, hững hờ, ngoài, nhòm (trong bài Ngắm trăng), khách, chim ngàn, xách bương, dắt trẻ, vườn (trong bài Không đề).

Cách trình bày bài thơ:

– Bài Ngắm trăng viết thẳng hàng các chữ đầu dòng thơ và viết hoa.

– Bài Không đề dòng 6 chữ lùi vào 3 ô li, dòng 8 chữ lùi vào 1 ô.

II. Hướng dẫn làm bài tập

1. Nhớ – viết: Ngắm trăng; Không đề.  Xem 1. Hướng dẫn nhớ – viết

2. Tìm những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống dưới đây:

a) Các ô trống đã được tìm tiếng có nghĩa ứng với mỗi ô:

a am an ang
tr tra, tra cứu, tra hỏi, trá, trà, mi, trả, trả phép, trả thù, trả miếng, trả giá…
tràm, trảm, trảm quyết, trám, trạm, trạm xá,…
tràn, tràn, cung mây, tràn đường, tràn lan, tràn ngập, tràn trề, trán,…
trang sách, trang điểm, trang bị, trang hoàng,  trang lứa, trang nghiêm, trang nhã, trang phục,   trang sức, trang trải, trang trọng, tráng kiệt, tráng lệ, tráng miệng, tráng sĩ, tràng hạt, trạng nguyên, trạng thái,…
ch cha, cha anh, cha chả, cha chủ sự, cha cố, cha đỡ đầu, cha nội, cha xứ, chà, chà đạp, chà xát, chả, chả chìa, chả lụa, chạ,…
chạm, chạm cốc, chạm mặt, chạm ngõ, chạm trán, chạm trổ, chạm nọc,…
chan, chan chứa, chan hòa, chán, chán chê, chán  chường, chán ngắt, chán phèo, chạn,…
chang chang, chàng, chàng hảng, chàng hiu, chàng làng, chàng ràng, chạng vạng,…

b) Các ô trống đã được tìm tiếng có nghĩa ứng với mỗi ô:

d ch nh th
iêu diều, diễu, diễu binh, |diệu, diệu kế, diệu vợi,…
 chiêu, chiêu an, chiêu bài, chiêu binh, chiêu đãi, chiêu đề, chiêu hàng, chiêu hồn, chiêu mộ, chiêu sinh, chiếu, chiếu bóng, chiếu chỉ, chiếu cố, chiếu điện, chiếu thư, chiều, chiều chuộng, chiều hướng, chiều tà,  chiều ý,…
nhiêu, nhiều khê, nhiều, nhiều chuyện, nhiễu, nhiễu hại,  nhiễu sự, khăn nhiễu, nhiễu sóng…
thiệu, thiêu đốt, thiêu cháy, thiêu thân, thiệu quang, thiểu, thiểu não, thiểu số, thiếu, thiếu  điều, thiếu hụt, thiếu nhi, thiếu niên, thiếu phụ, thiếu tá, thiếu sinh quân, thiếu sót, thiếu gì, thiếu thốn, thiếu thời, thiếu úy,…
iu dìu, dìu dắt, dìu dịu, dịu, dịu dàng, dịu ngọt, díu,…
chịu, chịu ăn, chịu chết, chịu đựng, chịu khó, chịu lời, chịu nhiệt, chịu tải, chịu tang,..
nhíu, nhíu mắt, nói nhịu,….
thiu, thiu ngủ,…

3. Thi tìm nhanh:

a) – Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr:

trà trộn, trã trẹt, tràn trụa, trắc trở, trặc trệu, trầm trồ, trăn trở, trằn trọc, trắng trẻo, trắng trợn, trăng trối, trầm trồ, trầm trệ, trân trên, trân trối, trang tráo, trập trùng, trầy trật, trẻ trung, trầy trụa, trễ tràng, trếu tráo,…

– Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch:

cha chả, cham chảm, chan chát, chán chê, chán chường, chang chang, chão chàng, chão chuộc, chát chúa, chạy chọt, chắc chắn, chăm chỉ, chăm chú, chằng chịt, chậm chạp, chần chừ, chập cheng, chập choạng, chấp chới,…

b) – Các từ láy trong đó tiếng nào cũng mang vần iêu: liêu xiêu, liều liệu, thiếu thiếu, liếu điếu, chiều chiều,… 

– Các từ láy trong đó tiếng nào cũng mang vần iu: líu ríu, líu tíu, dìu dịu, chiu chíu,…

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập Tiếng việt lớp 4 tập 2 – Tuần 33: Chính tả: Nhớ – viết: Ngắm trăng. Không đề – Phân biệt tr/ch, iêu/iu
Đánh giá bài viết