* Hướng dẫn làm bài tập

I. Nhận xét

1. Những câu sau dùng để làm gì?

– Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao? Câu này dùng để biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên, thích thú trước bộ lông của con mèo.

– A! Con mèo này khôn thật! Câu này dùng để biểu lộ cảm xúc thán phục trước sự khôn ngoan của con mèo.

2. Cuối các câu trên có dấu gì?

Cuối các câu trên (câu cảm) thường có dấu chấm than (!).

3. Rút ra kết luận về câu cảm:

a) Câu cảm dùng để làm gì?

Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc (vui, buồn, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,…) của người nói.

b) Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào?

Trong câu cảm thường có những từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật… Khi viết, cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!).

II. Ghi nhớ (Đọc SGK).

III. Luyện tập

1. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm.

Câu kể Câu cảm
a) Con mèo này bắt chuột giỏi.

b) Trời rét.

c) Bạn Ngân chăm chỉ.

d) Bạn Giang học giỏi.

Trời! Con mèo này bắt chuột giỏi quá!

Chao ôi! Trời rét quá!

 Bạn Ngân chăm chỉ thật!

Chà, bạn Giang học giỏi quá!

2. Đặt câu cảm cho các tình huống sau (SGK trang 121):

• Đặt câu cho tình huống a:

– Bạn giỏi quá!

– Chà, bạn giỏi quá!

– Bạn giỏi cực kì!

– Bạn thật là tuyệt vời!

• Đặt câu cho tình huống b:

– Ôi! Cậu vẫn nhớ đến ngày sinh nhật của tớ à!

– Chà! Bạn làm tớ cảm động quá!

– Bạn thật là người bạn tuyệt vời!

3. Những câu cảm sau đây bộc lộ những cảm xúc gì?

a) Ôi, bạn Nam đến kìa!                     – Bộc lộ sự mừng rỡ, ngạc nhiên

 b) Ổ, bạn Nam thông minh quá!        – Bộc lộ cảm xúc thán phục.

c) Trời, thật là kinh khủng!                  – Bộc lộ cảm xúc ghê sợ

Giải bài tập Tiếng việt lớp 4 tập 2 – Tuần 30: Luyện từ và câu: Câu cảm
Đánh giá bài viết