* Hướng dẫn làm bài tập

I. Nhận xét 

1. Đọc đoạn văn sau (SGK trang 29): (Học sinh đọc) 

2. Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.

Các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn:

– Câu 1: Về đêm, cảnh vật thật im lìm

– Câu 2: Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

– Câu 4: Ông Ba trầm ngâm. 

– Câu 6: Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.

– Câu 7: Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

3. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của những câu vừa tìm được: 

 Chủ ngữ Vị ngữ
Câu 1: Về đêm, cảnh vật

Câu 2: Sông

Câu 4: Ông Ba

Câu 6: Trái lại, ông Sáu

Câu 7: Ông

 thật im lìm

thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

trầm ngâm

rất sôi nổi.

hệt như Thần Thổ Địa của vùng này

4. Vị ngữ trong các câu biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

Câu Vị ngữ trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành
Câu 1

Câu 2

Câu 4

Câu 6

Câu 7

– trạng thái của sự vật (cảnh vật)

– trạng thái của sự vật (sông)

– trạng thái của người (ông Ba)

– trạng thái của người (ông Sáu)

– trạng thái của người (ông Sáu)

cụm tính từ

cụm động từ (ĐTừ: thôi)

cụm tính từ

cụm tính từ

cụm tính từ (TTừ: hệt)

II. Ghi nhớ (Đọc SGK)

III. Luyện tập

1. Đọc và trả lời câu hỏi (HS đọc ở SGK trang 10):

a) Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.

Các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn:

– Câu 1: Cánh đại bàng rất khoẻ.

– Câu 2: Mở đại bàng dài và rất cứng.

– Câu 3: Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.

– Câu 4: Đại bàng rất ít bay.

b) Xác định vị ngữ của các câu trên.

– Vị ngữ của câu 1: rất khoẻ.

– Vị ngữ của câu 2: dài và rất cứng.

– Vị ngữ của câu 3: giống như cái móc hàng của cần cẩu.

– Vị ngữ của câu 4: rất ít bay.

c) Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?

– Câu 1: Vị ngữ do cụm tính từ (rất khoẻ) tạo thành.

– Câu 2: Vị ngữ do hai tính từ (dài và rất cứng) tạo thành.

– Câu 3: Vị ngữ do cụm tính từ (giống như cái móc hàng của cần cẩu) tạo thành.

– Câu 4: Vị ngữ do cụm tính từ (rất ít bay) tạo thành.

2. Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

Bài tham khảo

Trong vườn, ông nội em trông rất nhiều loại hoa: Hoa hồng đỏ thắm chói chang dưới ánh nắng mùa hè. Hoa huệ trắng tỏa một mùi hương tinh khiết. Hoa cúc đại đoá màu vàng ươm. Các loài hoa đua nhau khoe sắc cùng cô nàng mùa xuân…

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập Tiếng việt lớp 4 tập 2 – Tuần 21: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Đánh giá bài viết