* Hướng dẫn làm bài tập 

1. Tìm các từ ngữ: 

a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: đi bộ, chạy, tập thể dục, bơi lội, nhảy dây, đá cầu, bóng bàn, chơi bóng đá, chơi cầu lông, nhảy cao, nhảy xa, chơi cướp cờ, chơi kéo co, chơi bịt mắt bắt dê,.. 

b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: lực lưỡng, vạm vỡ, rắn rỏi, săn chắc, nở nang, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, chắc nịch,… 

2. Kể tên những môn thể thao mà em biết: 

bóng bàn, bóng rổ, bóng ném, bóng đá, bóng chuyền, bóng chuyền bãi biển, quần vợt, bóng bầu dục, bóng chày, khúc côn cầu, nhảy cao, nhảy xa, ném đĩa, bắn súng, bơi lội, đấu vật, đua ngựa, thể dục dụng cụ, cờ vua, cờ tướng, đua ô tô, đua xe mô tô,…. 

3. Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: 

a) Khỏe như…: Khỏe như voi/ Khỏe như trâu/ Khỏe như hùm (hổ)/… 

b) Nhanh như…: Nhanh như cắt/ Nhanh như gió/ Nhanh như sóc

Nhanh như điện/ Nhanh như chớp/… 

4. Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?

Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. 

Câu tục ngữ trên muốn nói ăn ngủ được tức là sức khỏe tốt. Có sức khỏe tốt con người sẽ cảm thấy sung sướng chẳng kém gì tiên. Không ăn ngủ được sẽ bị bệnh tật phải tốn tiền mua thuốc, tâm trạng buồn phiền, lo lắng.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập Tiếng việt lớp 4 tập 2 – Tuần 20: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
Đánh giá bài viết