* Hướng dẫn làm bài tập

1. Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.

a) Em có đồng ý như vậy không?

Trả lời: Em đồng ý như vậy.

b) Em thích phẩm chất nào nhất?

– Ở một bạn nam: Em thích một bạn nam phải năng nổ, cao thượng, thích nghi với mọi hoàn cảnh / thích bạn nam dũng cảm, năng nổ, cao thượng.

  • Dũng cảm: Dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
  • cao thượng: Cao cả vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.
  • năng nổ: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.

Ở một bạn nữ:Em thích một bạn nữ: dịu dàng, cần mẫn, khoan dung/ thích dịu dàng, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người.

  • dịu dàng: Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh thần.
  • khoan dung: Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm.
  • cần mẫn: Siêng năng, lanh lợi.

c) Hãy giải thích nghĩa của những từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn.

   (Xem lời giải thích nghĩa của các từ: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, dịu dàng, khoan dung, cần mẫn ở bài tập b).

2. Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu. Theo em, Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất gì? Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính?

– Trong truyện Một vụ đắm tàu, theo em Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có cùng chung một phẩm chất: giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.

  • Giu-li-ét-ta: lo lắng, băng bó vết thương cho Ma-ri-ô khi cậu bị chảy máu ở đầu. Đau đớn khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt bạn.
  • Ma-ri-ô: nhường sự sống cho bạn, đẩy bạn xuống xuồng cứu hộ.

– Phẩm chất riêng của Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô: 

  • Giu-li-ét-ta: dịu dàng, ân cần (khi băng bó vết thương cho Ma-ri-ô); hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương).
  • Ma-ri-ô: kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình không cho Giu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng, dũng cảm (nhường sự sống cho bạn).

3. Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây thế nào? Em tán thành câu a hay – cậu b? Vì sao?

– Nội dung của mỗi câu thành ngữ, tục ngữ:

a)               Trai mà chi, gái mà chi

            Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.

   Giải nghĩa: Con trai, con gái đều rất quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.

b) Nhất nam viết hữu, thập nữ siết vô.

   Giải nghĩa: Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con.

c) Trai tài, gái đảm.

Giải nghĩa: Trai gái đều giỏi giang.

d) Trai thanh gái lịch

Giải nghĩa: Trai gái thanh nhã, lịch sự.

– Em tán thành câu a vì câu a thể hiện quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái, xem con nào cũng quý, miễn là hiếu thảo với cha mẹ.

– Em không tán thành câu b vì câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, trọng nam khinh nữ.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2-Tuần 30. Nam và nữ-Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
1 (20%) 1 vote