∗ Hướng dẫn làm bài tập

1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?

a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c) Không có chiến tranh và thiên tai.

   Câu trả lời đúng nhất là ý b: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội nếu đúng nghĩa của từ an ninh.

2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

Những danh từ có thể kết hợp với từ an ninh Những động từ có thể kết hợp với từ an ninh
cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh Tổ quốc, giải pháp an ninh,.. bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh….

3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

Các từ ngữ trên đã được xếp vào các nhóm thích hợp:

a) Chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh: công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

4. Đọc bản hướng dẫn sau (SGK trang 59 – 60) và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.

– Các từ ngữ chỉ những việc phải nhớ phải làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ. Nhớ địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân.

Gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115… Kêu lớn để người xung quanh biết. Chạy đến nhà người quen… Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng, để ý nhìn xung quanh. Không mang đồ trang sức đắt tiền. Khóa cửa. Không cho người lạ biết em ở nhà một mình. Không mở cửa cho người lạ. 

– Các từ ngữ chỉ những cơ quan tổ chức: Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực chiến đấu), 114 (công an phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).

– Các từ ngữ chỉ những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình: cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2-Tuần 24. Vì cuộc sống thanh bình-Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh
Đánh giá bài viết