* Hướng dẫn làm bài tập

1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân.

a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.

b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

c) Người lao động chân tay làm công ăn lương.

Lời giải: Dòng b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước nêu đúng nghĩa của từ công dân.

2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp:

công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lý, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm.

a) Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. 

b) Công có nghĩa là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm.

c) Công có nghĩa là “thợ”, “khéo tay”: công nhân, công nghiệp

3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân.

– Những từ đồng nghĩa với từ công dân: nhân dân, dân chúng, dân.

– Những từ không đồng nghĩa với từ công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.

4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao?

   Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ trở thành công dân, còn yên phận làm nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…

   Ở câu nói này ta không thể thay từ công dân bằng các từ đồng nghĩa với nó như nhân dân, dân chúng, dân vì từ công dân muốn chỉ người dân của một nước độc lập. Hàm ý của từ công dân trong câu nói này ngược lại với nghĩa của từ nô lệ.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2-Tuần 20. Người công dân-Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Công dân
Đánh giá bài viết