Nguồn website giaibai5s.com

TIẾT 1

  1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng

– Các em cần luyện đọc những bài sau: Cuộc chạy đua trong rừng, Tin thể thao, Buổi học thể dục, Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua, Ngọn lửa Ô-lim-pích, Bác sĩ Y- éc-xanh, Con cò, Người đi săn và con vượn, Cuốn sổ tay, Cóc kiện trời, Quà của đồng nội, Sự tích chú Cuội cung trăng, Trên con tàu vũ trụ.

– Các em cần luyện đọc và học thuộc lòng những bài sau: Cùng vui chơi, Bé thành phi công, Một mái nhà chung, Bài hát trồng cây, Mè hoa lượn sóng, Mặt trời xanh của tôi, Mưa 2. Em được giao nhiệm vụ tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội, hãy viết một thông báo ngắn về buổi liên hoan đó để mời các bạn đến xem

Các em có thể tham khảo cách viết thông báo sau:

CHƯƠNG TRÌNH LIÊN HOAN VĂN NGHỆ Liên đội Trường Tiểu học Phan Đình Phùng Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam

  1. Các tiết mục đặc sắc:

– Đồng ca: Bụi phấn – Đơn ca nữ: Mặt trời bé con – Múa : Cô giáo về bản

– Đơn ca nam: Dấu chân tròn trên cát * – Kịch : An toàn giao thông 2. Địa điểm: Hội trường 3. Thời gian: 19 giờ ngày 19 tháng 11 năm 2004

Rất hân hạnh mời các bạn đến xem.

TIẾT 2

  1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như ở tiết – 2. Thi tìm từ ngữ về các chủ điểm sau: a/ Bảo vệ Tổ quốc

– Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc.

– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc. b/ Sáng tạo

– Từ ngữ chỉ trí thức.

– Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức. c/ Nghệ thuật

– Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật. – Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật.

– Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật. * Kết quả đúng: a/ Bảo vệ Tổ quốc

– Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, non sông, nước nhà, đất mẹ.

– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, chiến đấu, chống xâm lược,… b/ Sáng tạo

– Từ ngữ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, .

– Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án, … c/ Nghệ thuật

– Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, đạo diễn, nhà quay phim, nhà văn, diễn viên, nhà tạo mốt, nhà thư pháp,…

– Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn tượng, vẽ tranh, quay phim, chụp ảnh, làm thơ, viết văn, múa, thiết kế thời trang, .. .

– Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện ảnh, kịch, …

WO

TIẾT 3 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như ở tiết 1 ) 2. Nghe – viết:

Nghệ nhân Bát Tràng

Em cầm bút vẽ trên tay. Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa

Cánh cò bay lả, bay la Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng

| Con đò lá trúc qua sông Trái mưa tròn trĩnh, quả bóng đung đưa

| Bút nghiêng lất phất hạt mưa Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn

. Hài hoà đường nét hoa văn | Dáng em, dáng của nghệ nhân Bát Tràng.

Hồ Minh Hà – Đọc lại bài chính tả 2 lượt. – Luyện viết các từ ngữ sau: Bát Tràng, sắc hoa, lá trúc, tròn trĩnh, lăn tăn,… – Viết bài xong, đọc lại để chữa lỗi.

” TIẾT 4

  1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như ở tiết 1 2. Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi

| Cua Càng thổi xôi Cua Càng đi hội

Tép chuyên nhóm lửa Cõng nồi trên lưng

Bà Sam dựng nhà Vừa đi vừa thổi

Tôm đi chợ cá Mùi xôi thơm lừng.

..

Cậu Ốc pha trà. Cái Tép đỏ mắt

Hong xôi vừa chín Cậu Ốc vặn mình

Nhà đổ mái bằng Chú Tôm lật đật

Pha trà thơm ngát Bà Sam cồng kềnh.

Mời ông Dã Tràng.

I.

Hai tay dụi mắt

Dã tràng móm mém Tép chép miệng: Xong!

(Rụng hai chiếc răng) Chú Tôm về chậm

Khen xôi nấu dẻo Dắt tay bà Còng.

Có công Cua Càng.

Nguyễn Ngọc Phú a/ Trong bài thơ trên, mỗi con vật được nhân hóa nhờ những từ ngữ nào? b/ Em thích hình ảnh nào? Vì sao? * Kết quả đúng:

al

Từ ngữ nhân hóa con vật

Những con vật được nhân hóa

Các con vật được gọi

Các con vật được tả

Cua Càng Тер Ốc

cái

cậu chú

thổi xôi, đi hội, cõng nồi đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng vặn mình, pha trà lật đật đi chợ, dắt tay bà còng dựng nhà

Tôm

Sam

Còng Dã Tràng

ông

móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo

b/ Các em có thể thích hình ảnh bất kì, và cần nói rõ lí do mình thích.

Ví dụ: Em thích hình ảnh: “Cua Càng đi hội / Công nổi trên lưng / Vừa đi vừa thổi / Mùi xôi thơm lừng.” vì hình ảnh đó rất đẹp, vui và ngộ nghĩnh…

TIẾT 5

  1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như ở tiết 1 2. Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng

Gợi ý: a/ Chú lính được cấp ngựa để làm gì? b/ Chú sử dụng con ngựa như thế nào? c/ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?

nhanh.

Chú lính dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cứ cắm cổ chạy theo. Người đi đường lấy làm lạ và hỏi:

– Sao chứ không cưỡi ngựa mà chạy cho mau? Chú lính vừa thở hổn hển vừa trả lời: – Anh nói hay thật! Bốn cẳng lại chạy nhanh hơn sáu cẳng được à?.

Theo Truyện cười dân gian Việt Nam

TIẾT 6 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như ở tiết 1 2. Nghe- viết:

Ngôi sao chăm chỉ Là ngôi sao Mai Em choàng trở dậy Thấy sao thức rồi.

Gà gáy canh tư Mẹ em xay lúa Lúa vàng như sao Sao nhòm ngoài cửa.

Mặt trời ửng hồng Bạn đi chơi hết Sao Mai còn ngồi Làm bài mải miết.

Ý Nhi – Đọc lại bài chính tả 2 lần. – Luyện viết các từ ngữ sau: cẳng, dắt ngựa, cưỡi, hổn hển, … – Viết bài xong, đọc lại và chữa lỗi.

  1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như ở tiết 1 2. Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm: a/ Lễ hội

– Tên một số lễ hội. – Tên một số hội

– Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội.. . b/ Thể thao

– Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao.

– Từ ngữ chỉ các môn thể thao. c/ Ngôi nhà chung

– Tên các nước Đông Nam Á.

– Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á di Bầu trời và mặt đất

– Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên.

– Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên. . * Kết quả đúng:

Lễ hội

– Tên một số lễ hội: Đền Hùng, Đền Gióng, Chử Đồng Tử, Kiếp Bạc, Cổ Loa, chùa Keo, … – Tên một số hội: Lim, lùng tùng xuống đồng), bơi trải, chọi | trâu, đua voi, đua thuyền, thả chim, Hội khỏe Phù Đổng, . . – Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội: cúng lễ, hát đối đáp, ném còn, thả chim, thả diều, thi nấu cơm, thi vật, đua thuyền, kéo co, cướp cờ, đánh đu, chọi gà, .. – Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao: vận động viên, cầu thủ, đấu thủ, trọng tài, trọng tài biên, trọng tài chính, huấn luyện viên, … – Từ ngữ chỉ các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, bóng chày, bóng bàn, bơi lội, quyền Anh, chạy vượt rào, chạy việt dã, nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy cầu, nhảy dù, …

Ngôi nhà chung

– Tên các nước Đông Nam Á: In- đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin. Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Đông-ti-mo, Việt Nam. – Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á: Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, Mỹ, Ca-na-đa. Ô-xtrây-li-a, Ma-rốc, Tuy-ni-di, An-giê-ri, … – Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên: mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt, cơn dông, gió xoáy, gió lốc, vòi rồng, … – Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu làm đẹp thiên nhiên: xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, đào kênh, trồng rừng, bảo vệ động vật hoang dã, …

Bầu trời và mặt đất

TIẾT 8. BÀI LUYỆN TẬP

  1. Đọc thầm

| Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng gọi nhau trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy! | Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày ồn ã, lại trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.

Theo Vũ Tú Nam B. Dựa theo nội dung của bài, chọn câu trả lời đúng: 1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào? | a/ Tả cây gạo. b/ Tả chim c/ Tả cây gạo và chim. ; 2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?

a/ Vào mùa hoa. b/ Vào mùa xuân. c/ Vào 2 mùa kế tiếp nhau. 3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?

a/ 1 hình ảnh. b/ 2 hình ảnh… c/ 3 hình ảnh.

Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa? – – – a/ Chỉ có cây gạo được nhân hóa. b/ Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa.

c/ Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hóa. 5. Trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả nhân hóa cây gạo bằng cách nào? | a/ Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.

b/ Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người. c/ Nói với cây gạo như nói với người. * Kết quả đúng: Câu 1: Ý a

. Câu 2: Ý c Câu 3: Ý c: 3 hình ảnh (1. Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ; 2. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi; 3. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.) Câu 4: Ý b

Câu 5: Ý a

TIẾT 9. BÀI LUYỆN TẬP

Đ

  1. Nhớ –việt Mưa (2 khổ thơ đầu, sách Tiếng Việt, Tập hai, tuần 34, trang 134).

Mưa | Mây đen lũ lượt Kéo về chiều nay Mặt trời lật đật Chui vào trong mây.

Chớp đông chớp tây Rồi mưa nặng hạt Cây lá xòe tay Hứng làn nước mát.

Trần Tâm. – Đọc lại bài chính tả 2 lần. – Luyện viết các từ ngữ sau: lũ lượt, kéo về, lật đật, chớp, xoè – Viết bài xong đọc lại và chữa lỗi.

 

  1. Tập làm văn Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) theo một trong các đề bài sau:
  2. Kể về một người lao động. – 2. Kể về một ngày lễ hội ở quê em.

| 3. Kể về một cuộc thi đấu thể thao.

Ví dụ: Kể về một trận bóng đá. | Seagames 22 là ngày hội thể thao lớn nhất của các nước Đông Nam Á mà Việt Nam là nước chủ nhà. Em được xem trên truyền hình nhiều trận thi đấu nhưng em nhớ nhất là trận chung kết bóng đá nữ. Tại sân Lạch Tray, thành phố Hải Phòng, người xem chật kín các khán đài. Quốc ca của hai nước lần lượt vang lên. Bắt đầu vào trận đấu, các cầu thủ nữ Việt Nam tấn công liên tiếp làm cho đối phương phải lùi về phía sân nhà. Tiếng trống, tiếng kèn cổ vũ vang lên mỗi khi các cầu thủ Việt Nam có bóng. Khi chị Thanh, chị Mai ghi bàn, khán đài như nổ tung. Đội nữ bóng đá Việt Nam đã thắng đội My-an-ma 2 – 1.

Giải bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2-Tuần 35: Ôn tập cuối học kì II
Đánh giá bài viết