Nguồn website giaibai5s.com

  1. Hướng dẫn chung

– Khi làm bài tập 1, em cần đọc kĩ yêu cầu của đề bài, đọc kĩ nghĩa của một số từ đã cho. Sau đó, xếp các từ đó vào cột thích hợp của bảng kẻ sẵn.

– Khi làm bài tập 2, em cần đọc kĩ yêu cầu của đề bài, các câu thành ngữ, tục ngữ, hiểu nội dung của chúng. Sau đó, nêu ý kiến của mình và lí giải rõ vì sao.

– Khi làm bài tập 3, các em chú ý đọc kĩ yêu cầu của đề bài, đọc các câu a, b, c. Sau đó, gạch dưới bộ phận câu trả lời cho hai câu hỏi của đề bài. – – Khi làm bài tập 4, các em đọc kĩ 3 câu a, b, c. Sau đó, đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm của mỗi câu. II. Làm bài tập 1. Dưới đây là một số từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng và nghĩa của chúng. Hãy xếp các từ đó vào cột thích hợp trong bảng phân loại:

– Cộng đồng: những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.

ng nòi giống.

. . .

– Cộng tác: cùng làm chung một việc. – Đồng bào; người cùng nòi giống. – Đồng đội: người cùng đội ngũ. – Đồng tâm: cùng một lòng.

– Đồng hương: người cùng quê. Những người trong cộng đồng | Thái độ, hoạt động trong cộng đồng

* Kết quả đúng: Những người trong cộng đồng | Thái độ, hoạt động trong cộng đồng cộng đồng, đồng bào, đồng đội, cộng tác, đồng tâm | đồng hương

  1. Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào? không tán thành thái độ nào?

a/ Chung lưng đấu cật. b/ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. . .

. c/ Ăn ở như bát nước đầy. * Kết quả đúng: Tán thành thái độ ở câu a, c; phê phán thái độ ở câu b, vì: a/ Chung lưng đấu cật là đoàn kết, giúp sức cùng nhau làm việc.

b/ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại là sống ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác.

c/ Ăn ở như bát nước đầy là sống có nghĩa, có tình, thủy chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. 3. Tìm các bộ phận của câu: . – Trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì)?”. – Trả lời câu hỏi “Làm gì?”. .

a/ Đàn sếu đang sải cánh trên cao. … b/ Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

c/ Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. . * Kết quả đúng:

a/ Đàn sếu đang sải cánh trên cao.

Con gì? Làm gì? b/ Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

| Ai? Làm gì? c/ Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.

Ai? Làm gì?

  1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

a/ Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. b/ Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút. c/ Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng. * Kết quả đúng: – a/ Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b/ Ông ngoại đang làm gì? c/ Mẹ bạn làm gì?

..

bali

.

.

Giải bài tập Tiếng Việt 3 Tập 1-Tuần 8: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì?
Đánh giá bài viết