Nguồn website giaibai5s.com

  1. Viết chính tả

– Đọc lại bài chính tả Người mẹ (từ Trong cái vắng lặng của ngôi trường … đến đời đi học của tôi sau này, trang 35)

– Gạch dưới những tên riêng trong bài chính tả. – Luyện viết các từ ngữ: nhấc bổng, gõ thử, loang lổ,… nên ta | Viết xong, dò lại bài + chữa lỗi.

  1. Làm bài tập 1. Tìm ba tiếng có vần oay: 7,

* Kết quả đúng: Các em có thể tìm tiếng có vần oay: xoay, xoáy, khoáy, ngoáy, hoáy (hí hoáy), nhoay nhoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, ngó ngoáy,… 2. Tìm các từ: | a/ Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau: .

  • Làm cho ai việc gì đó. Trái nghĩa với hiền lành.

$9m . – Trái nghĩa với vào. + b/ Chứa tiếng có vần ân hoặc ấng, có nghĩa như sau:

– . Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà. – Dùng tay đưa một vật lên.

– Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó. * Kết quả đúng: a giúp – dữ – ra bị sân – nâng – chuyên cần (hoặc cần cù)

Giải bài tập Tiếng Việt 3 Tập 1-Tuần 4: Chính tả: Nghe – viết: Ông ngoại. Vần oay. Phân biệt r / d / gi, ân / âng
Đánh giá bài viết