Bài 1. Viết tỉ số của a và b, biết:

a) a = 3              b) a = 5m            c) a = 12kg          d) a = 61

b = 4                      b = 7m                b = 3kg                 b = 81

Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:

Bài 3. Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

Bài 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3  chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Bài 5. Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:

Bài 3.

Giải

Gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai. Vậy số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Giá trị số thứ nhất là:

1080 : 8 x 1 = 135

Giá trị số thứ hai là:

1080 – 135 = 945

Đáp số: Số I: 135; Số II: 945.

Bài 4

Giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số đo chiều rộng hình chữ nhật:

125:5 x 2 = 50 (m)

Số đo chiều dài hình chữ nhật:

125 – 50 = 75 (m)

Đáp số: a) 75m; b: 50m.

Bài 5.

Giải

Nửa chu vi hình chữ nhật:

64 : 2 = 32 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(32 – 8): 2 = 12 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

32 – 12 = 20 (m)

Đáp số: a: 20m; b) 12m.

 

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập SGK Toán 4 Tập 2 – Chương 5, Bài 141: Luyện tập chung trang 149
Đánh giá bài viết